ý tứ nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

ý tứ từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng ý tứ trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

ý tứ từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm ý tứ từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ ý tứ từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm ý tứ tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm ý tứ tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

ý tứ
Ý nghĩ, tư tưởng.
◇Đại Đường Tam Tạng thủ kinh thi thoại trung 中:
Hầu Hành Giả tri sư ý tứ
思 Hầu Hành Giả biết tâm ý của thầy. Ý chỉ, ý nghĩa.
◎Như:
giá cá tự đích ý tứ chẩm ma giảng
講 ý nghĩa của chữ đó giảng giải ra sao?Thú vị, vui.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Giả Nghênh Xuân tỉ muội kiến chúng nhân vô ý tứ, dã đô vô ý tứ liễu
, 了 (Đệ tam thập nhất hồi) Chị em Nghênh Xuân thấy ai nấy không thú vị gì, thì cũng không vui.Tình nghĩa.
◎Như:
nhĩ bả nan đề thôi cấp ngã, thái bất cú ý tứ liễu
我, 了 anh đẩy việc khó khăn này cho tôi, thiệt là chẳng có tình nghĩa gì cả.Thành ý, lòng thành (tiếng khách sáo xã giao).
◎Như:
giá thị nhất điểm tiểu ý tứ, thỉnh tiếu nạp
, 納 đó chỉ là chút lòng thành, xin vui lòng nhận.

Xem thêm từ Hán Việt

  • cấp bách từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khả khẩu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • học tập từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bàng bạc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bất quả từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ ý tứ nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: ý tứÝ nghĩ, tư tưởng. ◇Đại Đường Tam Tạng thủ kinh thi thoại trung 大唐三藏取經詩話中: Hầu Hành Giả tri sư ý tứ 猴行者知師意思 Hầu Hành Giả biết tâm ý của thầy. Ý chỉ, ý nghĩa. ◎Như: giá cá tự đích ý tứ chẩm ma giảng 這個字的意思怎麼講 ý nghĩa của chữ đó giảng giải ra sao?Thú vị, vui. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Giả Nghênh Xuân tỉ muội kiến chúng nhân vô ý tứ, dã đô vô ý tứ liễu 賈迎春姊妹見眾人無意思, 也都無意思了 (Đệ tam thập nhất hồi) Chị em Nghênh Xuân thấy ai nấy không thú vị gì, thì cũng không vui.Tình nghĩa. ◎Như: nhĩ bả nan đề thôi cấp ngã, thái bất cú ý tứ liễu 你把難題推給我, 太不夠意思了 anh đẩy việc khó khăn này cho tôi, thiệt là chẳng có tình nghĩa gì cả.Thành ý, lòng thành (tiếng khách sáo xã giao). ◎Như: giá thị nhất điểm tiểu ý tứ, thỉnh tiếu nạp 這是一點小意思, 請笑納 đó chỉ là chút lòng thành, xin vui lòng nhận.