đa thiểu nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

đa thiểu từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng đa thiểu trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

đa thiểu từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm đa thiểu từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ đa thiểu từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm đa thiểu tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm đa thiểu tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

đa thiểu
Nhiều hay ít, bao nhiêu.
◇Mạnh Hạo Nhiên 然:
Dạ lai phong vũ thanh, Hoa lạc tri đa thiểu
聲, 少 (Xuân hiểu 曉) Đêm qua (nghe) tiếng mưa gió, Hoa rụng không biết nhiều hay ít?Nhiều lắm.Hoặc nhiều hoặc ít.
◇Văn minh tiểu sử 史:
Thị tang tử đích tình nghị, đa thiểu bang trợ ta, dã vị khả tri
誼, 些, (Đệ tam thập nhất hồi) Đó là tình nghĩa xóm làng, giúp đỡ nhau hoặc nhiều hoặc ít, chưa biết được.

Xem thêm từ Hán Việt

  • đại lục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cao tăng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phẩm lưu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cương lập từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thủ đô từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ đa thiểu nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: đa thiểuNhiều hay ít, bao nhiêu. ◇Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: Dạ lai phong vũ thanh, Hoa lạc tri đa thiểu 夜來風雨聲, 花落知多少 (Xuân hiểu 春曉) Đêm qua (nghe) tiếng mưa gió, Hoa rụng không biết nhiều hay ít?Nhiều lắm.Hoặc nhiều hoặc ít. ◇Văn minh tiểu sử 文明小史: Thị tang tử đích tình nghị, đa thiểu bang trợ ta, dã vị khả tri 是桑梓的情誼, 多少幫助些, 也未可知 (Đệ tam thập nhất hồi) Đó là tình nghĩa xóm làng, giúp đỡ nhau hoặc nhiều hoặc ít, chưa biết được.