đạo lí nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

đạo lí từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng đạo lí trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

đạo lí từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm đạo lí từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ đạo lí từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm đạo lí tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm đạo lí tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

đạo lí
Sự lí, lẽ phải, quy luật. ◇Thủy hử truyện 傳:
Nhĩ giá tư thôn nhân hảo một đạo lí!
理 (Đệ ngũ hồi) Lũ chúng bay ngu ngốc không hiểu đạo lí chi cả!Lí do, tình lí. ◇Nho lâm ngoại sử 史:
Nhĩ môn thử khắc bất yếu khứ. Điểm đăng hậu, bả thừa hành đích khiếu liễu lai, ngã tựu hữu đạo lí
去. 後, 來, 理 (Đệ ngũ thập nhất hồi).Trù tính, lo liệu. ◇Ngô Tổ Tương 緗:
Giá dạng nghiên cứu liễu bán thiên, hoàn thị đắc bất xuất kết luận, chỉ hảo tạm thì dụng Thích tiên sinh đích chủ trương, đẳng dĩ hậu châm chước tình hình, tái tác đạo lí
天, 論, 張, 形, 理 (San hồng 洪, Nhị bát).Xiển dương giảng thuyết một thứ giáo nghĩa nào đó. ◇Liệt nữ truyện 傳:
Sinh ư loạn thế bất đắc đạo lí, nhi bách ư bạo ngược bất đắc hành nghĩa, nhiên nhi sĩ giả, vi phụ mẫu tại cố dã
理, 義, 者, 也 (Chu Nam chi thê 妻).Đạo nghĩa, đạo đức. ◇Hàn Phi Tử 子:
Phù duyên đạo lí dĩ tòng sự giả, vô bất năng thành
者, 成 (Giải lão 老).Đạo thuật, pháp lực. ◇Phong thần diễn nghĩa 義:
Kim hữu Trương Quế Phương, dĩ tả đạo bàng môn chi thuật, chinh phạt Tây Kì. Đệ tử đạo lí vi mạt, bất năng trị phục
芳, 術, 西岐. 末, 伏 (Đệ tam thất hồi).

Xem thêm từ Hán Việt

  • hành tung từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cao chẩm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • yển trư từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đầu tiên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cực độ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ đạo lí nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: đạo líSự lí, lẽ phải, quy luật. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Nhĩ giá tư thôn nhân hảo một đạo lí! 你這廝村人好沒道理 (Đệ ngũ hồi) Lũ chúng bay ngu ngốc không hiểu đạo lí chi cả!Lí do, tình lí. ◇Nho lâm ngoại sử 儒林外史: Nhĩ môn thử khắc bất yếu khứ. Điểm đăng hậu, bả thừa hành đích khiếu liễu lai, ngã tựu hữu đạo lí 你們此刻不要去. 點燈後, 把承行的叫了來, 我就有道理 (Đệ ngũ thập nhất hồi).Trù tính, lo liệu. ◇Ngô Tổ Tương 吳組緗: Giá dạng nghiên cứu liễu bán thiên, hoàn thị đắc bất xuất kết luận, chỉ hảo tạm thì dụng Thích tiên sinh đích chủ trương, đẳng dĩ hậu châm chước tình hình, tái tác đạo lí 這樣研究了半天, 還是得不出結論, 只好暫時用戚先生 的主張, 等以後斟酌情形, 再作道理 (San hồng 山洪, Nhị bát).Xiển dương giảng thuyết một thứ giáo nghĩa nào đó. ◇Liệt nữ truyện 列女傳: Sinh ư loạn thế bất đắc đạo lí, nhi bách ư bạo ngược bất đắc hành nghĩa, nhiên nhi sĩ giả, vi phụ mẫu tại cố dã 生於亂世不得道理, 而迫於暴虐不得行義, 然而仕者, 為父母在故也 (Chu Nam chi thê 周南之妻).Đạo nghĩa, đạo đức. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: Phù duyên đạo lí dĩ tòng sự giả, vô bất năng thành 夫緣道理以從事者, 無不能成 (Giải lão 解老).Đạo thuật, pháp lực. ◇Phong thần diễn nghĩa 封神演義: Kim hữu Trương Quế Phương, dĩ tả đạo bàng môn chi thuật, chinh phạt Tây Kì. Đệ tử đạo lí vi mạt, bất năng trị phục 今有張桂芳, 以左道旁門之術, 征伐西岐. 弟子道理微末, 不能治伏 (Đệ tam thất hồi).