đồng chí nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

đồng chí từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng đồng chí trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

đồng chí từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm đồng chí từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ đồng chí từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm đồng chí tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm đồng chí tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

đồng chí
Người cùng chí thú.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Lạc đắc dữ nhị tam đồng chí, tửu dư phạn bão, vũ tịch đăng song chi hạ, đồng tiêu tịch mịch
志, 飽, 下, 寞 (Đệ nhất bách nhị thập hồi) Vui được với mấy người chí thú tương đồng, khi cơm no rượu say, đêm mưa đèn sáng, cùng làm cho tiêu tan hết quạnh hiu.Người cùng chí hướng, cùng phấn đấu cho một sự nghiệp chung. Đặc chỉ người cùng là thành viên của một chính đảng.Tiếng xưng hô giữa hai bên (thông dụng ở Trung Quốc ngày nay).
◎Như:
đồng chí, thượng hỏa xa trạm vãng na nhi tẩu?
志, 走?Người đồng tâm. Chỉ vợ chồng.
◇Bào Chiếu 照:
Lãm vật hoài đồng chí, Như hà phục quai biệt
志, 別 (Đại bi tai hành 行).Kết làm vợ chồng.
◇Sơ khắc phách án kinh kì 奇:
Chu nhân vọng tưởng năng đồng chí, Nhất nguyệt không tương tân phụ hô
志, 呼 (Quyển nhị thập thất).Phiếm chỉ đồng tính, tính chất tương đồng. Thường chỉ đồng tính luyến.

Xem thêm từ Hán Việt

  • bào huynh đệ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bả tróc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • xướng ưu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch đoạt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bổ huyết từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ đồng chí nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: đồng chíNgười cùng chí thú. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Lạc đắc dữ nhị tam đồng chí, tửu dư phạn bão, vũ tịch đăng song chi hạ, đồng tiêu tịch mịch 樂得與二三同志, 酒餘飯飽, 雨夕燈窗之下, 同消寂寞 (Đệ nhất bách nhị thập hồi) Vui được với mấy người chí thú tương đồng, khi cơm no rượu say, đêm mưa đèn sáng, cùng làm cho tiêu tan hết quạnh hiu.Người cùng chí hướng, cùng phấn đấu cho một sự nghiệp chung. Đặc chỉ người cùng là thành viên của một chính đảng.Tiếng xưng hô giữa hai bên (thông dụng ở Trung Quốc ngày nay). ◎Như: đồng chí, thượng hỏa xa trạm vãng na nhi tẩu? 同志, 上火車站往哪兒走?Người đồng tâm. Chỉ vợ chồng. ◇Bào Chiếu 鮑照: Lãm vật hoài đồng chí, Như hà phục quai biệt 覽物懷同志, 如何復乖別 (Đại bi tai hành 代悲哉行).Kết làm vợ chồng. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Chu nhân vọng tưởng năng đồng chí, Nhất nguyệt không tương tân phụ hô 舟人妄想能同志, 一月空將新婦呼 (Quyển nhị thập thất).Phiếm chỉ đồng tính, tính chất tương đồng. Thường chỉ đồng tính luyến.