ủy uyển nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

ủy uyển từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng ủy uyển trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

ủy uyển từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm ủy uyển từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ ủy uyển từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm ủy uyển tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm ủy uyển tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

ủy uyển
Hình dung tiếng ca trầm bổng uyển chuyển.
◇Nho lâm ngoại sử 史:
Cánh hữu na tế xuy tế xướng đích thuyền lai, thê thanh ủy uyển, động nhân tâm phách
來, 婉, 魄 (Đệ nhị thập tứ hồi) Lại thêm có tiếng sáo tiếng hát khe khẽ từ thuyền đưa lại, thê lương réo rắt, làm xúc động lòng người.Hình dung lời nói dịu dàng, khúc chiết uyển chuyển.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Bảo Ngọc kiến tha như thử, chỉ đắc ủy uyển giải khuyến liễu nhất hồi
此, 回 (Đệ nhị thập bát hồi) Bảo Ngọc thấy (Tập Nhân) như thế, chỉ biết dịu dàng khuyên giải một hồi.

Xem thêm từ Hán Việt

  • khánh hạ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • pháp tân xã từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bồ bặc hành từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lưỡng quảng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trí ngữ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ ủy uyển nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: ủy uyểnHình dung tiếng ca trầm bổng uyển chuyển. ◇Nho lâm ngoại sử 儒林外史: Cánh hữu na tế xuy tế xướng đích thuyền lai, thê thanh ủy uyển, động nhân tâm phách 更有那細吹細唱的船來, 淒清委婉, 動人心魄 (Đệ nhị thập tứ hồi) Lại thêm có tiếng sáo tiếng hát khe khẽ từ thuyền đưa lại, thê lương réo rắt, làm xúc động lòng người.Hình dung lời nói dịu dàng, khúc chiết uyển chuyển. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Bảo Ngọc kiến tha như thử, chỉ đắc ủy uyển giải khuyến liễu nhất hồi 寶玉見他如此, 只得委婉解勸了一回 (Đệ nhị thập bát hồi) Bảo Ngọc thấy (Tập Nhân) như thế, chỉ biết dịu dàng khuyên giải một hồi.