不宣 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

不宣 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 不宣 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

不宣 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 不宣 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 不宣 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 不宣 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 不宣 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bất tuyên
Không lưu truyền, không truyền rộng ra.Không dứt (tiếng dùng trong thư từ).
§ Ngày xưa, trước khi chấm dứt thư từ, thường viết
bất tuyên
宣, ý nói không thể diễn tả hết từng chút một.
◇Liễu Tông Nguyên 元:
Thư tuy đa, ngôn bất túc đạo ý, cố chỉ ư thử, bất tuyên
多, 意, 此, 宣 (Đáp Nguyên Nhiêu Châu Luận Chánh Lí Thư) Viết tuy nhiều, lời không nói đủ ý, vậy xin dừng đây, giấy ngắn tình dài.

Xem thêm từ Hán Việt

  • chiêu chương từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bảng nhãn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khuông phục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chung thế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cấu hấn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 不宣 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bất tuyênKhông lưu truyền, không truyền rộng ra.Không dứt (tiếng dùng trong thư từ). § Ngày xưa, trước khi chấm dứt thư từ, thường viết bất tuyên 不宣, ý nói không thể diễn tả hết từng chút một. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Thư tuy đa, ngôn bất túc đạo ý, cố chỉ ư thử, bất tuyên 書雖多, 言不足導意, 故止於此, 不宣 (Đáp Nguyên Nhiêu Châu Luận Chánh Lí Thư) Viết tuy nhiều, lời không nói đủ ý, vậy xin dừng đây, giấy ngắn tình dài.