不祥 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

不祥 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 不祥 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

不祥 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 不祥 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 不祥 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 不祥 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 不祥 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bất tường
Xấu xa, không tốt, bất thiện.
◇Giả Nghị 誼:
Ô hô ai tai! Phùng thì bất tường
哉! 祥 (Điếu Khuất Nguyên văn 文) Hỡi ơi, than ôi! Gặp thời xấu xa.Chỉ sự việc hoặc người không tốt.
◇Thái Diễm 琰:
Hải nội hưng nghĩa sư, dục cộng thảo bất tường
師, 祥 (Bi phẫn 憤).
§
Bất tường
祥 chỉ
Đổng Trác
卓.Gở, chẳng lành, bất cát lợi.
◎Như:
bất tường chi triệu
兆 điềm chẳng lành.Chỉ sự vật đem lại điều chẳng lành.
◇Kinh bổn thông tục tiểu thuyết 說:
Nhất dạ kiến giá hứa đa bất tường, chẩm địa đắc cá sinh nhân lai xung nhất xung?
, ? (Tây Sơn nhất quật quỷ 西鬼).Hung mãnh, mạnh bạo.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Giả Chính do hiềm đả khinh liễu, nhất cước thích khai chưởng bản đích, tự kỉ đoạt quá lai, giảo trước nha, ngận mệnh cái liễu tam tứ thập hạ. Chúng môn khách kiến đả đích bất tường liễu, mang thượng tiền đoạt khuyến
了, 的, , 牙, 下. 了, 勸 (Đệ tam thập tam hồi) Giả Chính ngờ rằng (mấy người hầu) đánh (Bảo Ngọc) nhẹ quá, một chân đá thằng cầm gậy, tự mình giật lấy cây gậy, nghiến răng, cật lực đánh xuống mấy cái. Những môn khách thấy đánh dữ tợn quá, vội chạy đến khuyên ngăn.Chỉ chết (húy xưng).
◇Thái Bình Quảng Kí 記:
Lang quân gia bổn bắc nhân, kim thoán nam hoang, lưu li vạn lí, hốt hữu bất tường, nô đương phù trì tang sự bắc quy
, 荒, 裏, , 歸 (Quảng dị kí 記, Diêu giáp 甲).

Xem thêm từ Hán Việt

  • giả như từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cung duy từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bổn chất từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đệ tử từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chiến thì từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 不祥 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bất tườngXấu xa, không tốt, bất thiện. ◇Giả Nghị 賈誼: Ô hô ai tai! Phùng thì bất tường 嗚呼哀哉! 逢時不祥 (Điếu Khuất Nguyên văn 弔屈原文) Hỡi ơi, than ôi! Gặp thời xấu xa.Chỉ sự việc hoặc người không tốt. ◇Thái Diễm 蔡琰: Hải nội hưng nghĩa sư, dục cộng thảo bất tường 海內興義師, 欲共討不祥 (Bi phẫn 悲憤). § Bất tường 不祥 chỉ Đổng Trác 董卓.Gở, chẳng lành, bất cát lợi. ◎Như: bất tường chi triệu 不祥之兆 điềm chẳng lành.Chỉ sự vật đem lại điều chẳng lành. ◇Kinh bổn thông tục tiểu thuyết 京本通俗小說: Nhất dạ kiến giá hứa đa bất tường, chẩm địa đắc cá sinh nhân lai xung nhất xung? 一夜見這許多不祥, 怎地得個生人來沖一沖? (Tây Sơn nhất quật quỷ 西山一窟鬼).Hung mãnh, mạnh bạo. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Giả Chính do hiềm đả khinh liễu, nhất cước thích khai chưởng bản đích, tự kỉ đoạt quá lai, giảo trước nha, ngận mệnh cái liễu tam tứ thập hạ. Chúng môn khách kiến đả đích bất tường liễu, mang thượng tiền đoạt khuyến 賈政猶嫌打輕了, 一腳踢開掌板的, 自己奪過來, 咬著牙, 狠命蓋了三四十下. 眾門客見打的不祥了, 忙上前奪勸 (Đệ tam thập tam hồi) Giả Chính ngờ rằng (mấy người hầu) đánh (Bảo Ngọc) nhẹ quá, một chân đá thằng cầm gậy, tự mình giật lấy cây gậy, nghiến răng, cật lực đánh xuống mấy cái. Những môn khách thấy đánh dữ tợn quá, vội chạy đến khuyên ngăn.Chỉ chết (húy xưng). ◇Thái Bình Quảng Kí 太平廣記: Lang quân gia bổn bắc nhân, kim thoán nam hoang, lưu li vạn lí, hốt hữu bất tường, nô đương phù trì tang sự bắc quy 郎君家本北人, 今竄南荒, 流離萬裏, 忽有不祥, 奴當扶持喪事北歸 (Quảng dị kí 廣異記, Diêu giáp 姚甲).