Định nghĩa - Khái niệm
久 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 久 trong từ Hán Việt và cách phát âm 久 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 久 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: jiu3;
Juytping quảng đông: gau2;
cửu
(Phó) Lâu.
◎Như: cửu mộ 久慕 mến đã lâu, cửu ngưỡng 久仰 kính mộ đã lâu, cửu biệt trùng phùng 久別重逢 xa cách lâu được gặp lại nhau.
(Tính) Xưa, cũ.
◎Như: cửu hận 久恨 thù xưa.
◇Khổng Tử gia ngữ 孔子家語: Bất vong cửu đức, bất tư cửu oán 不忘久德, 不思久怨 (Nhan Hồi 顏回) Không quên ơn cũ, không nhớ oán cũ.
(Danh) Khoảng thời gian lâu hay mau.
◎Như: tha xuất khứ đa cửu liễu? 他出去多久了 anh ấy đi bao lâu rồi?
(Động) Đợi.
◇Tả truyện 左傳: Quả quân dĩ vi minh chủ chi cố thị dĩ cửu tử 寡君以為盟主之故, 是以久子 (Chiêu Công 昭公, Nhị thập tứ niên) Vua chúng tôi vì là minh chủ, nên chờ đợi ông.
(Động) Giữ lại, làm chậm trễ.
◇Mạnh Tử 孟子: Khả dĩ cửu tắc cửu, khả dĩ tốc tắc tốc, Khổng Tử dã 可以久則久, 可以速則速, 孔子也 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Có thể làm chậm thì chậm, có thể làm nhanh thì nhanh, Khổng Tử như vậy đó.Nghĩa chữ nôm của từ 久
cửu, như "trường cửu, vĩnh cửu" (vhn)
1. [久別] cửu biệt 2. [久假不歸] cửu giả bất quy 3. [久旱逢甘雨] cửu hạn phùng cam vũ 4. [久留] cửu lưu 5. [久仰] cửu ngưỡng 6. [永久] vĩnh cửu
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 久 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.