內親 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

內親 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 內親 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

內親 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 內親 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 內親 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 內親 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 內親 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

nội thân
Thân thích bên nội (tức là có cùng một họ)
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Tự nhiên giá vãn thân hữu lai vãng bất tuyệt, hạnh đắc kỉ cá nội thân chiếu ứng
絕, 應 (Đệ nhất nhất nhất hồi) Đêm ấy, tất nhiên là bà con bạn hữu qua lại không ngớt, may được mấy người bà con bên nội đến giúp đỡ lo liệu.Mẫu thân.
◇Câu Đạo Hưng 興:
Tích hữu Phiền Liêu chí hiếu, nội thân tảo vong, kế sự hậu mẫu
孝, 亡, 母 (Sưu thần kí 記) Xưa có Phiền Liêu rất có hiếu, mẹ mất sớm, tiếp tục thờ mẹ kế.Gọi chung thân thích bên vợ.
◎Như:
nội huynh đệ
弟,
liên khâm
襟.

Xem thêm từ Hán Việt

  • phả nại từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phân hoa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thương bạch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khế huynh đệ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhập diệu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 內親 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: nội thânThân thích bên nội (tức là có cùng một họ) ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tự nhiên giá vãn thân hữu lai vãng bất tuyệt, hạnh đắc kỉ cá nội thân chiếu ứng 自然這晚親友來往不絕, 幸得幾個內親照應 (Đệ nhất nhất nhất hồi) Đêm ấy, tất nhiên là bà con bạn hữu qua lại không ngớt, may được mấy người bà con bên nội đến giúp đỡ lo liệu.Mẫu thân. ◇Câu Đạo Hưng 句道興: Tích hữu Phiền Liêu chí hiếu, nội thân tảo vong, kế sự hậu mẫu 昔有樊寮至孝, 內親早亡, 繼事後母 (Sưu thần kí 搜神記) Xưa có Phiền Liêu rất có hiếu, mẹ mất sớm, tiếp tục thờ mẹ kế.Gọi chung thân thích bên vợ. ◎Như: nội huynh đệ 內兄弟, liên khâm 連襟.