Định nghĩa - Khái niệm
冷 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 冷 trong từ Hán Việt và cách phát âm 冷 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 冷 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: leng3;
Juytping quảng đông: laang5;
lãnh
(Tính) Lạnh, rét.
◎Như: kim thiên thiên khí hảo lãnh 今天天氣好冷 hôm nay trời lạnh thật.
◇Bạch Cư Dị 白居易: Uyên ương ngõa lãnh sương hoa trọng, Phỉ thúy khâm hàn thùy dữ cộng? 鴛鴦瓦冷霜華重, 翡翠衾寒誰與共 (Trường hận ca 長恨歌) Ngói uyên ương lạnh mang nặng giọt sương, Chăn phỉ thúy lạnh, cùng ai chung đắp?
(Tính) Thờ ơ, dửng dưng.
◇Vũ Đế 武帝: Tâm thanh lãnh kì nhược băng 心清冷其若冰 (Tịnh nghiệp phú 淨業賦) Lòng lãnh đạm như băng giá.
(Tính) Thanh nhàn.
◎Như: lãnh quan 冷官 chức quan nhàn nhã.
(Tính) Lặng lẽ, hiu quạnh, tịch mịch.
◎Như: lãnh lạc 冷落 đìu hiu, lãnh tĩnh 冷靜 lặng lẽ.
◇Lỗ Tấn 魯迅: Hựu thì thì khắc khắc cảm trước lãnh lạc 又時時刻刻感著冷落 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Lại thường hay cảm thấy hiu quạnh.
(Tính) Lạnh lùng, nhạt nhẽo.
◎Như: lãnh tiếu 冷笑 cười nhạt, lãnh ngữ 冷語 lời lạnh nhạt, lời nói đãi bôi.
(Tính) Không ai màng đến, ế ẩm.
◎Như: lãnh hóa 冷貨 hàng ế.
(Tính) Ngầm, ẩn.
◎Như: lãnh tiến 冷箭 tên bắn lén.
(Phó) Đột nhiên.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Lãnh bất phòng ngoại diện vãng lí nhất xuy, bả Tiết Khoa hách liễu nhất đại khiêu 冷不防外面往裡一吹, 把薛蝌嚇了一大跳 (Đệ cửu thập nhất hồi) Bất thình lình ở ngoài có người thổi phụt vào một cái, làm Tiết Khoa giật nẩy người.
(Danh) Họ Lãnh.Cũng viết là 泠.Nghĩa chữ nôm của từ 冷
lạnh, như "lạnh lẽo" (vhn)
lãnh, như "lãnh (lạnh lẽo)" (btcn)
lênh, như "lênh đênh" (btcn)
liểng, như "liểng xiểng" (btcn)
linh, như "lung linh" (btcn)
rãnh, như "rãnh nước" (btcn)
lành, như "lành mạnh" (gdhn)
lảnh, như "lanh lảnh; lảnh khảnh" (gdhn)
rảnh, như "rảnh rang" (gdhn)
1. [耶路撒冷] da lộ tát lãnh 2. [冷淡] lãnh đạm 3. [冷宮] lãnh cung 4. [冷氣] lãnh khí 5. [冷心] lãnh tâm 6. [冷僻] lãnh tích 7. [冷靜] lãnh tĩnh 8. [冷節] lãnh tiết 9. [冷笑] lãnh tiếu 10. [冷箭] lãnh tiễn
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 冷 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.