初 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 初 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

初 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 初 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 初 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 初 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 初 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: chu1;
Juytping quảng đông: co1;


(Danh)
Ban đầu, lúc đầu.
◇Thi Kinh : Ngã sanh chi sơ, Thượng vô vi. Ngã sanh chi hậu, Phùng thử bách li , . , (Vương phong , Thố viên ) Ban đầu của đời ta, (Thiên hạ) còn vô sự. Cuối cuộc đời ta, Gặp trăm mối lo âu.
◇Đào Uyên Minh : Sơ cực hiệp, tài thông nhân , (Đào hoa nguyên kí ) Mới đầu (hang) rất hẹp, chỉ vừa lọt một người.

(Danh)
Mồng (dùng cho ngày âm lịch từ một tới mười).
◎Như: sơ nhị mồng hai.

(Danh)
Họ .

(Tính)
Lần đầu, lần thứ nhất.
◎Như: sơ thứ kiến diện lần đầu gặp mặt, sơ dân dân thượng cổ.

(Tính)
Vốn, xưa nay, bổn lai.
◎Như: sơ nguyện nguyện vọng ban đầu, sơ tâm bổn ý, ý từ đầu.

(Phó)
Từ trước, trước.
◇Tả truyện : Sơ, Trịnh Vũ Công thú ư Thân , (Ẩn Công nguyên niên ) Trước đây, Trịnh Vũ Công cưới vợ ở đất Thân.

(Phó)
Mới, vừa.
◎Như: sơ sanh mới sinh, sơ hàn chớm lạnh.
◇Đỗ Phủ : Kiếm ngoại hốt truyền thu Kế Bắc, Sơ văn thế lệ mãn y thường , 滿 (Văn quan quân thu Hà Nam Hà Bắc ) Ở đất Kiếm Các chợt nghe tin quân ta đã thu phục được Kế Bắc, Vừa nghe tin, nước mắt đã thấm đầy áo xiêm.

Nghĩa chữ nôm của từ 初


sơ, như "ông sơ bà sơ (cha mẹ của ông bà cố)" (vhn)
thơ, như "lơ thơ" (btcn)
xưa, như "xưa kia" (btcn)
xơ, như "xơ xác, xơ mít" (gdhn)

1. [古初] cổ sơ 2. [初意] sơ ý 3. [初等] sơ đẳng 4. [初度] sơ độ 5. [初冬] sơ đông 6. [初步] sơ bộ 7. [初稿] sơ cảo 8. [初級] sơ cấp 9. [初志] sơ chí 10. [初政] sơ chính 11. [初民] sơ dân 12. [初階] sơ giai 13. [初夏] sơ hạ 14. [初學] sơ học 15. [初獻] sơ hiến 16. [初弦] sơ huyền 17. [初開] sơ khai 18. [初考] sơ khảo 19. [初月] sơ nguyệt 20. [初日] sơ nhật 21. [初服] sơ phục 22. [初伏] sơ phục 23. [初生] sơ sanh 24. [初祖] sơ tổ 25. [初心] sơ tâm 26. [初草] sơ thảo 27. [初審] sơ thẩm 28. [初次] sơ thứ 29. [初秋] sơ thu 30. [初旬] sơ tuần 31. [初選] sơ tuyển 32. [初春] sơ xuân

Xem thêm từ Hán Việt

  • ẩn ước từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • âm sát từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • điển ngục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tiền phu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • vong linh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 初 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: