Định nghĩa - Khái niệm
去 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 去 trong từ Hán Việt và cách phát âm 去 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 去 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: qu4;
Juytping quảng đông: heoi2 heoi3;
khứ, khu
(Động) Đi, tự đây mà đi tới kia gọi là khứ 去, đối với lai 來.
◎Như: khứ học hiệu 去學校 đi tới trường.
◇Lí Bạch 李白: Công thành khứ Ngũ Hồ 功成去五湖 (Tặng Vi bí thư Tử Xuân 贈韋秘書子春) Công nghiệp đã làm nên, đi (ngao du) Ngũ Hồ.
(Động) Từ bỏ, rời bỏ.
◎Như: khứ chức 去職 từ bỏ chức vụ, khứ quốc 去國 rời xa đất nước.
(Động) Trừ đi, khử đi.
◇Sử Kí 史記: Công Thúc vi tướng, thượng Ngụy công chúa, nhi hại Ngô Khởi. Công Thúc chi bộc viết: Khởi dị khứ dã 公叔為相, 尚魏公主, 而害吳起. 公叔之僕曰: 起易去也 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Công Thúc làm tướng quốc, cưới công chúa (vua) Ngụy và gờm Ngô Khởi. Đầy tớ của Công Thúc nói: Trừ Khởi cũng dễ.
(Động) Chết.
◇Thang Hiển Tổ 湯顯祖: Đỗ Nha tiểu thư khứ tam niên 擇日展禮 (Mẫu đan đình 牡丹亭) Tiểu thư Đỗ Nha mất đã ba năm.
(Động) Cách khoảng.
◎Như: khứ cổ dĩ viễn 去古已遠 đã cách xa với cổ xưa.
◇Lí Bạch 李白: Liên phong khứ thiên bất doanh xích 連峰去天不盈尺 (Thục đạo nan 蜀道難) Những ngọn núi liền nhau cách trời không đầy một thước.
(Động) Vứt bỏ.
◎Như: khứ thủ 去取 bỏ và lấy.
◇Trang Tử 莊子: Li hình khứ trí 離形去知 (Đại tông sư 大宗師) Lìa hình vứt trí.
◇Hán Thư 漢書: Đắc Hán thực vật giai khứ chi 得漢食物皆去之 (Hung nô truyện thượng 匈奴傳上) Được đồ ăn của Hán đều vứt đi.
(Động) Bỏ mất.
◇Sử Kí 史記: Tư nhân giả, khứ kì cơ dã 胥人者, 去其幾也 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Cứ chờ đợi (nay lần mai lữa) thì sẽ bỏ mất thời cơ.
(Tính) Đã qua.
◎Như: khứ niên 去年 năm ngoái.
(Danh) Một trong bốn thanh bình, thượng, khứ, nhập 平, 上, 去, 入. Chữ đọc âm như đánh dấu sắc là khứ thanh 去聲.
(Danh) Họ Khứ.
(Trợ) Biểu thị sự việc đang tiến hành.
◎Như: thướng khứ 上去 đi lên, tiến khứ 進去 đi vào.
◇Tô Thức 蘇軾: Chỉ khủng dạ thâm hoa thụy khứ 只恐夜深花睡去 (Hải đường 海棠) Đêm thâu chỉ ngại hoa yên giấc.
(Trợ) Trợ động từ: để.
◎Như: đề liễu nhất dũng thủy khứ kiêu hoa 提了一桶水去澆花 xách một thùng nước để tưới hoa.Một âm là khu.
§ Thông khu 驅.Nghĩa chữ nôm của từ 去
khứ, như "quá khứ" (vhn)
khử, như "trừ khử" (btcn)
1. [大去] đại khứ 2. [去年] khứ niên 3. [去世] khứ thế 4. [去勢] khử thế 5. [過意不去] quá ý bất khứ 6. [過去] quá khứ
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 去 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.