Định nghĩa - Khái niệm
回 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 回 trong từ Hán Việt và cách phát âm 回 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 回 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: hui2, tun2;
Juytping quảng đông: wui4;
hồi
(Động) Về, trở lại.
◎Như: hồi quốc 回國 về nước, hồi gia 回家 về nhà.
◇Vương Hàn 王翰: Túy ngọa sa trường quân mạc tiếu, Cổ lai chinh chiến kỉ nhân hồi 醉臥沙場君莫笑, 古來征戰幾人回 (Lương Châu từ 涼州詞) Say nằm ở sa trường xin bạn đừng cười, Xưa nay chinh chiến mấy người về.
(Động) Quay, ngoảnh lại.
◎Như: hồi thủ 回首 ngoảnh đầu lại, hồi quá thân lai 回過身來 quay mình lại.
◇Bạch Cư Dị 白居易: Quân vương yểm diện cứu bất đắc, Hồi khán huyết lệ tương hòa lưu 君王掩面救不得, 回看血淚相和流 (Trường hận ca 長恨歌) Quân vương che mặt, không cứu nổi, Quay lại nhì, máu và nước mắt hòa lẫn nhau chảy.
(Động) Sửa đổi, cải biến.
◎Như: hồi tâm chuyển ý 回心轉意 thay đổi ý kiến, thái độ, chủ trương.
(Động) Phúc đáp, trả lời.
◎Như: hồi tín 回信 trả lời thư.
(Động) Đáp ứng (đáp trả lại cùng một động tác đã nhận được).
◎Như: hồi kính 回敬 kính lễ đáp ứng, hồi tha nhất thương 回他一槍 đánh trả lại nó một giáo.
(Động) Từ tạ, từ tuyệt không nhận.
◎Như: nhất khẩu hồi tuyệt 一口回絕 một mực từ chối.
(Động) Tránh, né.
◎Như: hồi tị 回避 tránh né.
(Danh) Đạo Hồi, một tôn giáo của Mục-hãn Mặc-đức 穆罕默德 Mohammed người A-lạp-bá 阿拉伯 dựng lên. Đến đời Tống, Nguyên, các nước Hồi-hồi mới theo và truyền vào nước Tàu, gọi là Hồi giáo 回教.
(Danh) Giống Hồi, dân ở Tân-cương nước Tàu theo đạo Hồi nhiều, nên gọi là giống Hồi.
(Danh) Hồi Hồi 回回 tên một nước ngày xưa, sau bị nhà Nguyên 元 lấy mất.
(Danh) Lượng từ: (1) Số lần (hành vi, cử chỉ). Như thứ 次.
◎Như: tiền hậu ngã cộng khứ trảo liễu tha ngũ hồi 前後我共去找了他五回 trước sau tổng cộng tôi tìm nó năm lần. (2) Khoảng thời gian: hồi, lát.
◎Như: nhàn tọa liễu nhất hồi 閒坐了一回 ngồi chơi một lát. (3) Thiên, chương, đoạn (tiểu thuyết).
◎Như: nhất bách nhị thập hồi bổn Hồng Lâu Mộng 一百二十回本紅樓夢 một trăm hai mươi hồi truyện Hồng Lâu Mộng. (4) Sự việc, sự tình.
◎Như: giá thị lưỡng hồi sự, bất khả hỗn vi nhất đàm 這是兩回事, 不可混為一談 hai việc đó, không thể bàn luận lẫn lộn làm một được.
(Danh) Họ Hồi.Nghĩa chữ nôm của từ 回
hồi, như "hồi tỉnh" (vhn)
hòi, như "hẹp hòi" (gdhn)
1. [衣錦回鄉] ý cẩm hồi hương 2. [駁回] bác hồi 3. [百折不回] bách chiết bất hồi 4. [百折千回] bách chiết thiên hồi 5. [折回] chiết hồi 6. [妙手回春] diệu thủ hồi xuân 7. [這回事] giá hồi sự 8. [回音] hồi âm 9. [回頭] hồi đầu 10. [回答] hồi đáp 11. [回顧] hồi cố 12. [回家] hồi gia 13. [回教] hồi giáo 14. [回回] hồi hồi 15. [回向] hồi hướng 16. [回鄉] hồi hương 17. [回休] hồi hưu 18. [回鑾] hồi loan 19. [回門] hồi môn 20. [回生] hồi sanh 21. [回事] hồi sự 22. [回醒] hồi tỉnh 23. [回心] hồi tâm 24. [回想] hồi tưởng 25. [回聲] hồi thanh 26. [回首] hồi thủ 27. [回春] hồi xuân 28. [來回] lai hồi 29. [返回] phản hồi 30. [雙回門] song hồi môn 31. [再回] tái hồi 32. [召回] triệu hồi 33. [邅回] triên hồi
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 回 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.