好看 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

好看 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 好看 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

好看 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 好看 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 好看 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 好看 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 好看 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

hảo khán
Xinh, đẹp, dễ coi.
◇Sơ khắc phách án kinh kì 奇:
Tả hữu đa thị ta tùng lâm mật thụ, dữ san lâm chi trung vô dị, khả dã u tĩnh hảo khán
樹, 異, 看 (Quyển ngũ).Tươi tắn, có thể diện.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Chỉ cầu biệt tồn tâm thế ngã tỉnh tiền, chỉ yếu hảo khán vi thượng
錢, 上 (Đệ thập tam hồi) Chỉ xin đừng bận tâm lo tốn kém tiền bạc của tôi, chỉ làm thế nào cho trọng thể là hơn hết.Hậu đãi.
◇Vũ vương phạt Trụ bình thoại 話:
(Văn Vương) hựu chúc thái tử Vũ Vương viết: Ngô quy minh hậu, nhĩ cộng văn vũ hòa hợp, tần thưởng tam quân; hảo khán Thái Công giả, thử nhân thị đại hiền nhân dã
()曰: 後, 合, 軍; 者, (Quyển hạ).Bêu xấu, làm bẽ mặt.
◎Như:
kim thiên nhĩ bất cấp ngã diện tử, cải nhật nhất định yếu nhĩ hảo khán!
, ! hôm nay anh không nể mặt tôi chút gì cả, bữa nào tôi nhất định cũng làm cho anh bẽ mặt một trận cho coi!

Xem thêm từ Hán Việt

  • bồi thặng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đại vương từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khả năng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sáo sở từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khanh sĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 好看 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: hảo khánXinh, đẹp, dễ coi. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Tả hữu đa thị ta tùng lâm mật thụ, dữ san lâm chi trung vô dị, khả dã u tĩnh hảo khán 左右多是些叢林密樹, 與山林之中無異, 可也幽靜好看 (Quyển ngũ).Tươi tắn, có thể diện. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Chỉ cầu biệt tồn tâm thế ngã tỉnh tiền, chỉ yếu hảo khán vi thượng 只求別存心替我省錢, 只要好看為上 (Đệ thập tam hồi) Chỉ xin đừng bận tâm lo tốn kém tiền bạc của tôi, chỉ làm thế nào cho trọng thể là hơn hết.Hậu đãi. ◇Vũ vương phạt Trụ bình thoại 武王伐紂平話: (Văn Vương) hựu chúc thái tử Vũ Vương viết: Ngô quy minh hậu, nhĩ cộng văn vũ hòa hợp, tần thưởng tam quân; hảo khán Thái Công giả, thử nhân thị đại hiền nhân dã (文王)又囑太子武王曰: 吾歸冥後, 你共文武和合, 頻賞三軍; 好看太公者, 此人是大賢人也 (Quyển hạ).Bêu xấu, làm bẽ mặt. ◎Như: kim thiên nhĩ bất cấp ngã diện tử, cải nhật nhất định yếu nhĩ hảo khán! 今天你不給我面子, 改日一定要你好看! hôm nay anh không nể mặt tôi chút gì cả, bữa nào tôi nhất định cũng làm cho anh bẽ mặt một trận cho coi!