好處 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

好處 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 好處 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

好處 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 好處 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 好處 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 好處 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 好處 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

hảo xứ, hảo xử
Hảo xứ
處: Chỗ tốt, nơi đẹp.
◇Phạm Thành Đại 大:
Thanh san lục phổ trúc gian minh, Phảng phất điều khê hảo xứ hành
明, 彿行 (Hứa Quý Thiều 韶) Núi xanh bến lục, trong khoảng trúc sáng, Loáng thoáng hoa lau khe nước, đi giữa cảnh đẹp.Lúc thời tiết tốt đẹp.Ưu điểm.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Các nhân hữu các nhân đích hảo xứ
(Đệ tam thập cửu hồi) Mỗi người có ưu điểm của mình. ☆Tương tự:
trường xứ
. ★Tương phản:
hoại xứ
.Lợi ích.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Nhĩ hà bất khứ tẩu động tẩu động, hoặc giả tha niệm cựu, hữu ta hảo xứ, dã vị khả tri
, 舊, , 知 (Đệ lục hồi) Sao anh không chịu đến thăm viếng? May ra bà ấy nghĩ đến người cũ, có chút lợi ích cũng chưa biết chừng. ☆Tương tự:
tiện nghi
便宜,
điềm đầu
頭,
ích xứ
.Vận khí tốt lành.
◇Tây du kí 西記:
Cứ nhĩ thuyết khởi lai, nãi thị nhất cá hạnh hiếu đích quân tử, hướng hậu tất hữu hảo xứ
來, 子, (Đệ nhất hồi) Theo lời nhà ngươi nói thì một bậc quân tử hiếu hạnh, về sau tất có vận mệnh tốt.Ân huệ.
◇Nhi nữ anh hùng truyện 傳:
Trực đáo kim nhật, ngã bất tằng báo đắc tha nhất phân hảo xứ
日, (Đệ thập lục hồi) Cho đến ngày hôm nay, tôi chưa từng báo đáp được một phần nào ơn huệ của người.
Hảo xử
: Cư xử tốt đẹp.Giao thiệp dung dị.

Xem thêm từ Hán Việt

  • bá dương từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đãi bộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chủ bút từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cần mẫn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khẩn tịch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 好處 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: hảo xứ, hảo xửHảo xứ 好處: Chỗ tốt, nơi đẹp. ◇Phạm Thành Đại 范成大: Thanh san lục phổ trúc gian minh, Phảng phất điều khê hảo xứ hành 青山綠浦竹間明, 彷彿苕溪好處行 (Hứa Quý Thiều 許季韶) Núi xanh bến lục, trong khoảng trúc sáng, Loáng thoáng hoa lau khe nước, đi giữa cảnh đẹp.Lúc thời tiết tốt đẹp.Ưu điểm. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Các nhân hữu các nhân đích hảo xứ 各人有各人的好處 (Đệ tam thập cửu hồi) Mỗi người có ưu điểm của mình. ☆Tương tự: trường xứ 長處. ★Tương phản: hoại xứ 壞處.Lợi ích. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Nhĩ hà bất khứ tẩu động tẩu động, hoặc giả tha niệm cựu, hữu ta hảo xứ, dã vị khả tri 你何不去走動走動, 或者他念舊, 有些好處, 也未可知 (Đệ lục hồi) Sao anh không chịu đến thăm viếng? May ra bà ấy nghĩ đến người cũ, có chút lợi ích cũng chưa biết chừng. ☆Tương tự: tiện nghi 便宜, điềm đầu 甜頭, ích xứ 益處.Vận khí tốt lành. ◇Tây du kí 西遊記: Cứ nhĩ thuyết khởi lai, nãi thị nhất cá hạnh hiếu đích quân tử, hướng hậu tất hữu hảo xứ 據你說起來, 乃是一個行孝的君子, 向後必有好處 (Đệ nhất hồi) Theo lời nhà ngươi nói thì một bậc quân tử hiếu hạnh, về sau tất có vận mệnh tốt.Ân huệ. ◇Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: Trực đáo kim nhật, ngã bất tằng báo đắc tha nhất phân hảo xứ 直到今日, 我不曾報得他一分好處 (Đệ thập lục hồi) Cho đến ngày hôm nay, tôi chưa từng báo đáp được một phần nào ơn huệ của người.Hảo xử 好處: Cư xử tốt đẹp.Giao thiệp dung dị.