Định nghĩa - Khái niệm
室 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 室 trong từ Hán Việt và cách phát âm 室 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 室 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: shi4;
Juytping quảng đông: sat1;
thất
(Danh) Gian phòng chính (chánh thất 正室) ở sau đường 堂.
§ Ngày xưa phòng ốc trong nhà, phía trước gọi là đường 堂, sau đường
có tường ngăn cách, ở chính giữa phần sau gọi là thất 室, hai bên thất
phía đông và tây gọi là phòng 房.
◇Luận Ngữ 論語: Do dã thăng đường hĩ, vị nhập ư thất dã 由也升堂矣, 未入於室也 (Tiên tiến 先進) (Học vấn) của anh Do vào hạng lên đến phòng chính rồi, mà chưa vào nội thất (nghĩa là đã khá lắm, chỉ chưa tinh vi thôi).
(Danh) Phòng.
◎Như: ngọa thất 臥室 phòng ngủ.
(Danh) Nhà, gia.
◎Như: cự thất 巨室 nhà lớn, chỉ gia đình quyền thế.
(Danh) Triều đình, triều đại, vương triều.
◎Như: vương thất 王室 triều đình.
(Danh) Chồng.
◇Tiêu Cám 焦贛: Đồng nữ vô thất, vị hữu phối hợp, không tọa độc túc 童女無室, 未有配合, 空坐獨宿 (Dịch lâm 易林, Minh di chi nhu 明夷之需).
(Danh) Vợ.
◎Như: thụ thất 受室 lấy vợ.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nương tử vi thùy? Đáp ngôn: Nam thôn Trịnh công tử kế thất 娘子為誰? 答言: 南村鄭公子繼室 (A Hà 阿霞) Nương tử là ai? Trả lời: Chính là vợ kế của Trịnh công tử, ở Nam thôn.
(Danh) Gia tư, gia sản.
(Danh) Sao Thất
, một ngôi sao trong thập nhị bát tú.
(Danh) Huyệt chôn, phần mộ.
◇Hàn Dũ 韓愈: Thị duy Tử Hậu chi thất, kí cố kí an, dĩ lợi kì tự nhân 是惟子厚之室, 既固既安, 以利其嗣人 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Đây là mộ của Tử Hậu, đã vững lại an, lợi cho con cháu.
(Danh) Túi dao.
◇Chiến quốc sách 戰國策: Bạt kiếm, kiếm trường, sảm kì thất 拔劍, 劍長, 摻其室 (Yên sách tam 燕策三) (Vua Tần) tuốt kiếm ra, cây kiếm quá dài, (chỉ) nắm được cái vỏ.
(Danh) Đơn vị làm việc trong một tổ chức, cơ quan.
◎Như: nhân sự thất 人事室 ban nhân viên.
(Danh) Tổ chim.
◇Thi Kinh 詩經: Si hào si hào, Kí thủ ngã tử, Vô hủy ngã thất 鴟鴞鴟鴞, 既取我子, 無毀我室 (Bân phong 豳風, Si hào 鴟鴞) Cú vọ, cú vọ, Mày đã bắt chim con của ta rồi, Thì chớ phá cái tổ của ta.
(Danh) Lỗ tra trên cán cái mâu.
(Danh) Họ Thất.
(Tính) (Con gái) chưa lấy chồng.
◎Như: thất nữ 室女 con gái chưa xuất giá.
(Động) Lấy vợ, lập gia đình.
◇Hàn Phi Tử 韓非子: Trượng phu nhị thập nhi thất, phụ nữ thập ngũ nhi giá 丈夫二十而室, 婦女十五而嫁 (Ngoại trữ thuyết hữu hạ 外儲說右下).
(Động) Gả con gái.
(Động) Nam nữ ăn nằm với nhau, giao cấu.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: (Vương Cửu Tư) vị nữ viết: Ngã bệnh thậm, khủng tương ủy câu hác, hoặc khuyến vật thất dã. Nữ viết: Mệnh đương thọ, thất diệc sanh; bất thọ, vật thất diệc tử dã
(王九思)謂女曰: 我病甚, 恐將委溝壑, 或勸勿室也. 女曰: 命當壽, 室亦生; 不壽, 勿室亦死也 (Đổng Sinh 董生) (Vương Cửu Tư) nói với cô gái: "Ta bệnh nặng quá, sợ sắp bỏ mạng rồi, có người khuyên nên kiêng giao hợp.” Cô gái nói: “Số được thọ thì ăn nằm với đàn bà cũng sống, số không thọ thì không gần đàn bà cũng chết."
(Động) Làm tổ.
◇Lục Quy Mông 陸龜蒙: Tả hữu lão mộc, toàn thực sâm củng, la điểu ế vu thượng, kiêu hào thất kì gian 左右老木, 攢植森拱, 蘿蔦翳于上, 梟鴞室其間 (Dã miếu bi 野廟碑).Nghĩa chữ nôm của từ 室
thất, như "ngục thất; gia thất" (vhn)
1. [暗室] ám thất 2. [陰室] âm thất 3. [同室] đồng thất 4. [巨室] cự thất 5. [居室] cư thất 6. [正室] chánh thất 7. [芝室] chi thất 8. [宮室] cung thất 9. [家室] gia thất 10. [入室] nhập thất 11. [在室] tại thất 12. [側室] trắc thất
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 室 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.