Định nghĩa - Khái niệm
寒 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 寒 trong từ Hán Việt và cách phát âm 寒 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 寒 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: han2;
Juytping quảng đông: hon4;
hàn
(Danh) Mùa rét, mùa lạnh (thu, đông).
◇Dịch Kinh 易經: Hàn vãng tắc thử lai, thử vãng tắc hàn lai, hàn thử tương thôi nhi tuế thành yên 寒往則暑來, 暑往則寒來, 寒暑相推而歲成焉 (Hệ từ hạ 繫辭下) Mùa lạnh qua thì mùa nóng lại, mùa nóng qua thì mùa lạnh lại, lạnh nóng xô đẩy nhau mà thành ra năm tháng.
(Danh) Tên nước ngày xưa, nay ở vào tỉnh Sơn Đông 山東.
(Danh) Họ Hàn.
(Tính) Lạnh.
◇Bạch Cư Dị 白居易: Uyên ương ngõa lãnh sương hoa trọng, Phỉ thúy khâm hàn thùy dữ cộng? 鴛鴦瓦冷霜華重, 翡翠衾寒誰與共 (Trường hận ca 長恨歌) Ngói uyên ương lạnh mang nặng giọt sương, Chăn phỉ thúy lạnh, cùng ai chung đắp?
(Tính) Cùng quẫn.
◎Như: bần hàn 貧寒 nghèo túng, gia cảnh thanh hàn 家境清寒 gia cảnh nghèo khó.
(Tính) Nghèo hèn, ti tiện.
◎Như: hàn môn 寒門 nhà nghèo hèn, hàn sĩ 寒士 học trò nghèo.
◇Đỗ Phủ 杜甫: An đắc quảng hạ thiên vạn gian, Đại tí thiên hạ hàn sĩ câu hoan nhan 安得廣廈千萬間, 大庇天下寒士俱歡顏 (Mao ốc vi thu phong sở phá ca 茅屋為秋風所破歌) Mong sao có được ngàn vạn gian nhà lớn, Để giúp cho các hàn sĩ trong thiên hạ đều được vui vẻ mặt mày.
(Động) Làm cho lạnh.
(Động) Thôi, ngừng, đình chỉ.
◎Như: hàn minh 寒盟 tiêu hết lời thề.
◇Tả truyện 左傳: Nhược khả tầm dã, diệc khả hàn dã 若可尋也, 亦可寒也 (Ai Công thập nhị niên 哀公十二年) Nếu có thể tin vào (đồng minh), thì cũng có thể ngừng hết (bị phản bội).
(Động) Run sợ.
◎Như: tâm hàn 心寒 lòng sợ hãi.
◇Sử Kí 史記: Phù dĩ Tần vương chi bạo nhi tích nộ ư Yên, túc dĩ hàn tâm, hựu huống văn Phàn tướng quân chi sở tại hồ! 夫以秦王之暴而積怒於燕, 足以寒心, 又況聞樊將軍之所在乎 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Vua Tần đã mạnh lại để tâm căm giận nước Yên, (như thế) cũng đủ đáng sợ lắm rồi, huống chi hắn còn nghe Phàn tướng quân ở đây!Nghĩa chữ nôm của từ 寒
hàn, như "bần hàn, cơ hàn; hàn thực" (vhn)
1. [惡寒] ác hàn 2. [陰寒] âm độc 3. [大寒] đại hàn 4. [不寒而栗] bất hàn nhi lật 5. [貧寒] bần hàn 6. [孤寒] cô hàn 7. [飢寒] cơ hàn 8. [寒溫] hàn ôn 9. [寒帶] hàn đới 10. [寒家] hàn gia 11. [寒暄] hàn huyên 12. [寒女] hàn nữ 13. [寒儒] hàn nho 14. [寒光] hàn quang 15. [寒士] hàn sĩ 16. [寒微] hàn vi 17. [傷寒] thương hàn
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 寒 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.