幾 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 幾 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

幾 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 幾 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 幾 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 幾 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 幾 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: ji3, ji1;
Juytping quảng đông: gei1 gei2;
ki, kỉ, kí, cơ

(Tính)
Nhỏ.
◎Như: ki vi rất nhỏ, vi tế, mảy may.

(Tính)
Nguy hiểm.
◇Thượng Thư : Tật đại tiệm, duy ki , (Cố mệnh ) Bệnh dần nặng, rất nguy.

(Động)
Tới, cập, đạt đáo.

(Phó)
Gần, sắp, hầu như, cơ hồ.
◎Như: thứ ki ngõ hầu, ki cập hầu kịp.
◇Sử Kí : Hán vương xuyết thực thổ bộ, mạ viết: Thụ nho, ki bại nhi công sự , : , (Quyển ngũ thập ngũ, Lưu Hầu thế gia ) Hán vương đang ăn ngừng lại, nhả cơm, mắng: Thằng nho sinh nhãi nhép, tí nữa làm hỏng việc của bố nó!

(Phó)
Há, có lẽ nào.
§ Dùng như khởi .
◇Sử Kí : Ki khả vị phi hiền đại phu tai (Hoạt kê truyện ) Há có thể bảo chẳng phải là bậc đại phu hiền đức ư?

(Danh)
Sự nhỏ nhặt, điềm mới khởi.
◎Như: tri ki biết từ đầu.
§ Ghi chú: Âm ki
ta quen đọc là .

(Danh)
Thời cơ, cơ hội.
◇Tư Mã Quang : Kim an nguy chi cơ, gian bất dong phát, nhật thất nhất nhật, quý tại cập thì , , , (Thỉnh kiến trữ phó hoặc tiến dụng tông thất đệ nhị trạng ) Nay là thời cơ an nguy, tình thế cấp bách, mỗi ngày chậm là mất một ngày, cần phải kịp thời.

(Danh)
Cơ yếu, chính sự.Một âm là kỉ.

(Tính)
Mấy, bao nhiêu.
◎Như: kỉ cá nhân bao nhiêu người, kỉ điểm chung mấy giờ.
◇Đỗ Phủ : Thiếu tráng năng kỉ thì (Tặng Vệ bát xử sĩ ) Thời trẻ được bao nhiêu lâu?

(Tính)
Nào, sao mà, thế nào.
§ Dùng như , thập ma .
◇Lưu Trường Khanh : Quân kiến ngư thuyền thì tá vấn, Tiền châu kỉ lộ nhập yên hoa? , (Thượng Tị nhật Việt trung dữ Bào thị lang phiếm chu Da khê ) Lúc bạn thấy thuyền đánh cá hãy hỏi rằng, Phía trước cù lao, lối nào đi vào cảnh xuân tươi đẹp?

(Tính)
Vài, một số.
◎Như: ki bổn thư vài quyển sách, kỉ bách nhân vài trăm người.Lại một âm là .

(Động)
Trông mong, kì vọng.
§ Thông .

Nghĩa chữ nôm của từ 幾


cơ, như "cơ hồ; cơ man" (gdhn)
kỉ, như "trà kỉ (bàn nhỏ)" (gdhn)

1. [幾乎] cơ hồ

Xem thêm từ Hán Việt

  • bào bột từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thao trường từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ẩn danh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bì quyện từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • quang cố từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 幾 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: