Định nghĩa - Khái niệm
是 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 是 trong từ Hán Việt và cách phát âm 是 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 是 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: shi4;
Juytping quảng đông: si6;
thị
(Danh) Sự đúng, điều phải.
◎Như: tự dĩ vi thị 自以為是 tự cho là phải, tích phi thành thị 積非成是 sai lâu thành đúng (lâu ngày làm sai, hiểu sai rồi tưởng vậy là đúng).
(Danh) Chính sách, kế hoạch, sự tình.
◎Như: quốc thị 國是 chính sách quốc gia.
(Danh) Họ Thị.
(Động) Khen, tán thành.
◎Như: thị cổ phi kim 是古非今 khen xưa chê nay, thâm thị kì ngôn 深是其言 cho rằng điều đó rất đúng.
(Động) Là.
◎Như: tha thị học sanh 他是學生 nó là học sinh.
(Động) Biểu thị sự thật tồn tại.
◎Như: mãn thân thị hãn 滿身是汗 đầy mình mồ hôi.
(Động) Lời đáp: vâng, phải, đúng.
◎Như: thị, ngã tri đạo 是, 我知道 vâng, tôi biết.
(Tính) Chỉ thị hình dung từ: đó, ấy.
◎Như: thị nhân 是人 người ấy, thị nhật 是日 ngày đó.
◇Luận Ngữ 論語: Phu tử chí ư thị bang dã, tất văn kì chánh 與朋友交, 而不信乎 (Học nhi 學而) Phu tử đến nước đó, tất nghe chính sự nước đó.(Liên) Do đó, thì.
◇Quản Tử 管子: Tâm an thị quốc an dã, tâm trị thị quốc trị dã 心安是國安也, 心治是國治也 (Tâm thuật hạ 心術下) Tâm an thì nước an vậy, tâm trị thì nước trị vậy.
(Đại) Chỉ thị đại danh từ: cái đó, người ấy, v.v.
◇Luận Ngữ 論語: Thị tri tân hĩ 是知津矣 (Vi Tử 衛子) Ông ấy biết bến đò rồi mà!
§ Ghi chú: thị
thay cho Khổng Tử nói đến trước đó.
(Trợ) Dùng giữa câu, để đem tân ngữ ra trước động từ (có ý nhấn mạnh).
◎Như: duy lợi thị đồ 惟利是圖 chỉ mưu lợi (mà thôi).
§ Ghi chú: trong câu này, lợi
là tân ngữ.Nghĩa chữ nôm của từ 是
thị, như "lời thị phi" (vhn)
1. [但是] đãn thị 2. [於是] ư thị 3. [不是頭] bất thị đầu 4. [本是] bổn thị 5. [還是] hoàn thị 6. [可是] khả thị 7. [口是心非] khẩu thị tâm phi 8. [卻是] khước thị 9. [即是] tức thị 10. [便是] tiện thị
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 是 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.