Định nghĩa - Khái niệm
月 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 月 trong từ Hán Việt và cách phát âm 月 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 月 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: yue4;
Juytping quảng đông: jyut6;
nguyệt
(Danh) Mặt trăng, trăng.
◎Như: tân nguyệt 新月 trăng mới, tàn nguyệt 殘月 trăng tàn, nhật nguyệt 日月 mặt trời và mặt trăng.
(Danh) Ánh sáng trăng.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Lạc nguyệt mãn ốc lương, Do nghi chiếu nhan sắc 落月滿屋梁, 猶疑照顏色 (Mộng Lí Bạch 夢李白) Ánh trăng rớt đầy xà nhà, Còn ngờ là (ánh trăng) chiếu trên mặt mũi (của bạn).
(Danh) Lượng từ: tháng (một năm có mười hai tháng).
◎Như: sổ nguyệt thì gian 數月時間 thời gian khoảng vài tháng.
(Danh) Họ Nguyệt.
(Tính) Tròn như mặt trăng.
◎Như: nguyệt bính 月餅 bánh trung thu, nguyệt cầm 月琴 đàn nguyệt (hình tròn).
(Tính) Mỗi tháng, hằng tháng.
◎Như: nguyệt san 月刊 báo ra hằng tháng.Nghĩa chữ nôm của từ 月
nguyệt, như "vừng nguyệt" (vhn)
ngoạt, như "lí ngư bát ngoạt (lí ngư bát nguyệt: cá chép tháng 8)" (gdhn)
1. [大月] đại nguyệt 2. [白月] bạch nguyệt 3. [閉月羞花] bế nguyệt tu hoa 4. [步月] bộ nguyệt 5. [半月] bán nguyệt 6. [璧月] bích nguyệt 7. [蒲月] bồ nguyệt 8. [菊月] cúc nguyệt 9. [正月] chánh nguyệt 10. [寅月] dần nguyệt 11. [餘月] dư nguyệt 12. [儉月] kiệm nguyệt 13. [孟月] mạnh nguyệt 14. [午月] ngọ nguyệt 15. [月旦] nguyệt đán 16. [月旦評] nguyệt đán bình 17. [月落參橫] nguyệt lạc sâm hoành 18. [入月] nhập nguyệt 19. [日居月諸] nhật cư nguyệt chư 20. [乏月] phạp nguyệt 21. [初月] sơ nguyệt 22. [仲月] trọng nguyệt 23. [偃月] yển nguyệt 24. [偃月刀] yển nguyệt đao
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 月 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.