Định nghĩa - Khái niệm
死 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 死 trong từ Hán Việt và cách phát âm 死 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 死 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: si3;
Juytping quảng đông: sei2 si2;
tử
(Động) Chết.
◎Như: báo tử lưu bì, nhân tử lưu danh 豹死留皮, 人死留名 beo chết để lại bộ da, người chết để tiếng thơm.
(Động) Tuyệt vọng, không còn mong chờ gì nữa (như đã chết).
◇Trang Tử 莊子: Phù ai mạc đại ư tâm tử, nhi nhân tử diệc thứ chi 夫哀莫大於心死, 而人死亦次之 (Điền Tử Phương 田子方) Đáng thương không gì lớn hơn là lòng chết (tuyệt vọng như đã chết), rồi thứ đó mới là xác chết.
(Động) Hi sinh tính mạng (vì người nào, vì việc nào đó).
◎Như: tử nạn 死難 vì cứu nước mà chết, tử tiết 死節 chết vì tiết tháo.
◇Sử Kí 史記: Thực nhân chi thực giả tử nhân chi sự, ngô khởi khả dĩ hướng lợi bội nghĩa hồ 食人之食者死人之事, 吾豈可以鄉利倍義乎 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Ăn cơm của người ta thì sống chết cho việc của người, tôi há dám đuổi theo mối lợi mà quay lưng lại với điều nghĩa?
(Tính) Đã chết, không còn sinh mạng nữa.
◎Như: tử cẩu 死狗 chó chết.
(Tính) Không còn hiệu lực, không hoạt động nữa.
◎Như: tử kì 死棋 nước cờ bí, tử tỉnh 死井 giếng không dùng nữa.
(Tính) Đờ đẫn, không linh động.
◎Như: tử bản 死板 khô cứng, tử não cân 死腦筋 đầu óc ù lì không biết biến thông.
(Tính) Không thông, đọng, kẹt.
◎Như: tử hạng 死巷 ngõ cụt, tử thủy 死水 nước tù đọng, tử kết 死結 nút thắt chết.
(Tính) Cứng nhắc, cố định.
◎Như: tử quy củ 死規矩 quy tắc cứng nhắc.
(Tính) Dùng để mắng chửi hoặc tỏ vẻ thân mật.
◎Như: tử quỷ 死鬼 đồ chết tiệt, tử lão đầu 死老頭 lão già mắc dịch.
(Phó) Đến cùng.
◎Như: tử thủ 死守 kiên quyết giữ đến cùng, tử chiến 死戰 chiến đấu đến cùng.
(Phó) Khăng khăng, một mực.
◎Như: tử bất thừa nhận 死不承認 khăng khăng không nhận.
(Phó) Vô cùng, hết sức, rất.
◎Như: phạ tử liễu 怕死了 sợ muốn chết, nhiệt tử liễu 熱死了nóng vô cùng.
(Phó) Trơ trơ.
◎Như: tha thụy đắc chân tử 他睡得真死 nó ngủ lì bì như chết rồi.Nghĩa chữ nôm của từ 死
tử, như "tử thần" (vhn)
1. [縊死] ải tử 2. [同生共死] đồng sanh cộng tử 3. [暴死] bạo tử 4. [不死藥] bất tử dược 5. [逼死] bức tử 6. [豹死留皮] báo tử lưu bì 7. [敢死] cảm tử 8. [九死] cửu tử 9. [九死一生] cửu tử nhất sinh 10. [至死] chí tử 11. [客死] khách tử 12. [鹿死誰手] lộc tử thùy thủ 13. [死難] tử nạn 14. [死亡] tử vong
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 死 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.