Định nghĩa - Khái niệm
殊 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 殊 trong từ Hán Việt và cách phát âm 殊 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 殊 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: shu1;
Juytping quảng đông: syu4;
thù
(Động) Chém đầu, giết chết.
(Động) Cắt đứt, đoạn tuyệt.
◇Hán Thư 漢書: Cốt nhục chi thân, tích nhi bất thù 骨肉之親, 析而不殊 (Tuyên Đế kỉ 宣帝紀) Người thân ruột thịt, (có thể) chia rẽ với nhau nhưng không đoạn tuyệt.
(Động) Quá, hơn.
◇Hậu Hán Thư 後漢書: Mẫu thị niên thù thất thập 母氏年殊七十 (Lương Thống truyện 梁統傳) Mẹ tuổi đã quá bảy mươi.
(Động) Phân biệt, khu biệt.
◇Sử Kí 史記: Pháp gia bất biệt thân sơ, bất thù quý tiện, nhất đoán ư pháp 法家不別親疏, 不殊貴賤, 一斷於法 (Thái sử công tự tự 太史公自序) Pháp gia không phân biệt thân sơ, không phân biệt sang hèn, chỉ xử đoán theo pháp luật.
(Tính) Khác, bất đồng.
◎Như: phong cảnh bất thù 風景不殊 phong cảnh chẳng khác.
◇Dịch Kinh 易經: Thiên hạ đồng quy nhi thù đồ 天下同歸而殊塗 (Hệ từ hạ 繫辭下) Thiên hạ cùng về (một mối) dù rằng đường đi khác nhau.
(Tính) Đặc biệt, khác thường, dị thường.
◎Như: thù vinh 殊榮 vinh quang đặc biệt.
(Phó) Quyết, nhất quyết.
◇Sử Kí 史記: Quân giai thù tử chiến, bất khả bại 軍皆殊死戰, 不可敗 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Quân sĩ đều quyết đánh liều chết, không thể thua được.
(Phó) Rất, lắm, cực kì.
◎Như: thù giai 殊佳 tốt đẹp lắm, thù dị 殊異 lạ quá.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Nhất sinh sự nghiệp thù kham tiếu 一生事業殊堪笑 (Hải khẩu dạ bạc hữu cảm 海口夜泊有感) Sự nghiệp một đời thật đáng buồn cười.
(Phó) Còn, mà còn.
◇Bạch Cư Dị 白居易: Tây phong thù vị khởi, Thu tứ tiến thu sanh 西風殊未起, 秋思先秋生 (Tảo thiền 早蟬) Gió tây còn chưa nổi dậy, Ý thu đã phát sinh trước cả khi mùa thu đến.Nghĩa chữ nôm của từ 殊
thùa, như "thêu thùa" (vhn)
thù, như "thù (không giống; đặc biệt; rất nhiều)" (btcn)
thò, như "thập thò" (gdhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 殊 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.