Định nghĩa - Khái niệm
番 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 番 trong từ Hán Việt và cách phát âm 番 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 番 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: fan1, pan1, bo1, po2, fan2, pan2, pi2;
Juytping quảng đông: faan1 pun1;
phiên, phan, ba, bà
(Danh) Tiếng ngày xưa chỉ những dân tộc thiểu số ở biên giới Trung Quốc hoặc từ ngoại quốc đến.
◎Như: Hồng Mao phiên 紅毛番 chỉ người Hà Lan trước đây chiếm cứ Đài Loan (sau chỉ chung người Âu Châu).
(Danh) Xưa chỉ chức vụ lần lượt thay thế nhau.
◎Như: canh phiên 更番 đổi phiên, thay đổi nhau.
(Danh) Lượng từ: (1) Lần, lượt.
§ Tương đương với hồi 回, thứ 次.
◎Như: tam phiên ngũ thứ 三番五次 năm lần bảy lượt. (2) Dùng làm đơn vị bội số.
◎Như: giá trị phiên lưỡng phiên 價值翻兩番 giá trị gấp đôi.
(Tính) Ngoại quốc, ngoại tộc.
◎Như: phiên bố 番布 vải ngoại quốc, phiên thuyền 番船 thuyền nước ngoài, phiên gia 番茄 cà chua, phiên thự 番薯 khoai lang.Một âm là phan.
(Danh) Tên huyện Phan Ngu 番禺 thuộc tỉnh Quảng Đông, nhân hai núi Phan san 番山 và Ngu san 禺山 thành tên.
§ Cũng đọc là Phiên Ngung.Một âm là ba.
(Tính) Ba ba 番番 mạnh khỏe, dũng mãnh.
◇Thi Kinh 詩經: Thân Bá ba ba 申伯番番 (Đại nhã 大雅, Tung cao 崧高) Thân Bá dũng mãnh.Một âm là bà.
(Tính) Bà bà 番番 (tóc) bạc trắng, bạc phơ.
§ Thông bà 皤.
(Danh) Họ Bà.Nghĩa chữ nôm của từ 番
phen, như "phen này" (vhn)
phan, như "phan (tên huyện)" (btcn)
phiên, như "phiên trấn, chợ phiên" (btcn)
1. [更番] canh phiên 2. [分番] phân phiên
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 番 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.