Định nghĩa - Khái niệm
神 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 神 trong từ Hán Việt và cách phát âm 神 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 神 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: shen2, shen1;
Juytping quảng đông: san1 san4;
thần
(Danh) Trời đất sinh ra muôn vật, đấng chủ tể gọi là thần.
◎Như: san thần 山神 thần núi, thiên thần 天神 thần trời, hải thần 海神 thần biển.
(Danh) Bậc thánh, không ai lường biết được gọi là thần.
(Danh) Bậc hiền thánh sau khi chết, được người ta sùng bái linh hồn, gọi là thần.
(Danh) Sức chú ý, khả năng suy tưởng, tâm trí.
◎Như: tụ tinh hội thần 聚精會神 tập trung tinh thần.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Bố tri thị Điêu Thuyền, thần hồn phiêu đãng 布知是貂蟬, 神魂飄蕩 (Đệ bát hồi) (Lã) Bố biết chính là Điêu Thuyền, tâm thần mê mẩn.
(Tính) Kì lạ, huyền diệu, không phải tầm thường, bất phàm.
◎Như: thần đồng 神童 đứa trẻ có tài năng vượt trội, thần cơ diệu toán 神機妙算 cơ mưu liệu tính lạ thường.
§ Ghi chú: thần thông 神通 nhà Phật nói người ta vốn có tuệ tính thiên nhiên, thông suốt vô ngại, biến hóa bất thường, ai tu chứng được phần đó gọi là thần thông.
◎Như: thiên nhãn thông 天眼通 con mắt thần thông trông suốt hết mọi nơi, tha tâm thông 他心通 có thần thông biết hết lòng người khác.Nghĩa chữ nôm của từ 神
thần, như "thần tiên" (vhn)
thườn, như "thở dài thườn thượt" (gdhn)
1. [安神] an thần 2. [陰神] âm thần 3. [多神教] đa thần giáo 4. [定神] định thần 5. [百神] bách thần 6. [凶神] hung thần 7. [凝神] ngưng thần 8. [一神教] nhất thần giáo 9. [心神] tâm thần 10. [神州赤縣] thần châu xích huyện 11. [神氣] thần khí 12. [精神] tinh thần 13. [傳神] truyền thần 14. [出鬼入神] xuất quỷ nhập thần 15. [出神] xuất thần
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 神 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.