空 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 空 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

空 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 空 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 空 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 空 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 空 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: kong1, kong4, kong3;
Juytping quảng đông: hung1 hung3;
không, khống, khổng

(Tính)
Rỗng, hư, trống.
◇Đỗ Thu Nương : Hoa khai kham chiết trực tu chiết, Mạc đãi vô hoa không chiết chi , (Kim lũ y ) Hoa nở đáng bẻ thì bẻ ngay, Đừng chờ hoa hết bẻ cành không.

(Tính)
Hão, suông, thiếu thiết thật.
◎Như: không ngôn lời nói hão, lời nói không sát với sự thực, lời nói ra mà không làm được.

(Tính)
Cao, rộng, lớn.
◎Như: hải khoát thiên không biển rộng trời cao.

(Danh)
Trời.
◎Như: cao không , thái không đều là tiếng gọi về trời cả.

(Danh)
Chỗ trống, không có gì cả.
◎Như: phác không đánh vào chỗ trống (làm việc vô ích, không có hiệu quả), mãi không mại không buôn bán nước bọt (lối buôn bán đầu cơ cổ phần, công trái, ngoại tệ, ..., làm trung gian, khéo lợi dụng giá cả thị trường lên xuống để sinh lời).

(Danh)
Đạo Phật cho vượt qua cả sắc tướng ý thức là đạo chân thực, là không.
◎Như: không môn cửa không, sắc tức thị không, không tức thị sắc , .

(Phó)
Hão, uổng công, vô ích.
◇Vương Bột : Mạnh Thường cao khiết, không hoài báo quốc chi tình , (Đằng vương các tự ) Mạnh Thường thanh cao, uổng công ôm mối tình báo quốc.

(Phó)
Chỉ, thế thôi.
◇Lí Kì : Niên niên chiến cốt mai hoang ngoại, Không kiến bồ đào nhập Hán gia , (Cổ tòng quân hành ) Từ năm này sang năm khác, xương người chết trận chôn vùi ở bãi hoang, (Ngoài ra) chỉ thấy bồ đào vào nhà Hán (mà thôi).Một âm là khống.

(Động)
Thiếu.
◎Như: khuy khống thiếu nợ.

(Động)
Khuyết, trống.
◇Bạch Cư Dị : Thập bát nhân danh không nhất nhân (Xuân ức Nhị Lâm tự ) Trong mười tám người, khuyết một người.

(Tính)
Nhàn hạ, rảnh rỗi.
◎Như: khống nhàn rảnh rỗi.

(Tính)
Bỏ không, bỏ trống.
◎Như: khống địa đất bỏ không.Lại một âm là khổng.

(Danh)
Cùng nghĩa với chữ khổng .
◇Sử Kí : Thuấn xuyên tỉnh vi nặc khổng bàng xuất 穿 (Ngũ đế bổn kỉ ) Thuấn đào xuyên qua giếng trốn vào lỗ hổng bên cạnh rồi chui ra.

Nghĩa chữ nôm của từ 空


không, như "không có" (vhn)
khỏng, như "lỏng khỏng" (btcn)
cung, như "tít cung thang (sướng mê mệt)" (gdhn)
khung, như "khung ảnh, khung cửa; khung cửi" (gdhn)

1. [憑空] bằng không 2. [平空] bình không 3. [碧空] bích không 4. [紙上空談] chỉ thượng không đàm 5. [真空] chân không 6. [架空] giá không 7. [航空] hàng không 8. [空花] không hoa 9. [空弮] không khuyên 10. [空山] không san 11. [空襲] không tập 12. [空想] không tưởng 13. [目空一切] mục không nhất thế 14. [眼空四海] nhãn không tứ hải

Xem thêm từ Hán Việt

  • chẩn thiệm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thảo luận từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch thân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhân vi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chí tâm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 空 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: