Định nghĩa - Khái niệm
策 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 策 trong từ Hán Việt và cách phát âm 策 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 策 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: ce4, jun1;
Juytping quảng đông: caak3;
sách
(Danh) Thẻ gấp.
§ Thông sách 冊. Ngày xưa không có giấy, việc nhỏ biên vào thẻ đơn gọi là giản 簡, việc to biên vào thẻ ken từng mảng to gấp lại được gọi là sách 策.
◇Nghi lễ 儀禮: Bách danh dĩ thượng thư ư sách, bất cập bách danh thư ư phương 百名以上書於策, 不及百名書於方 (Sính lễ 聘禮, Kí 記) Một trăm tên trở lên chữ ghi trên thẻ tre, không tới trăm tên ghi trên bản gỗ.
(Danh) Gậy chống.
◇Tôn Xước 孫綽: Chấn kim sách chi linh linh 振金策之鈴鈴 (Du Thiên Thai san phú 遊天台山賦) Rung gậy vàng kêu leng keng.
(Danh) Lời sách
, bài của bầy tôi trả lời lại lời chiếu của vua.
(Danh) Mưu kế, đường lối, phương pháp, cách.
◎Như: thượng sách 上策 kế sách hoặc phương pháp hay.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Dong ngã từ đồ lương sách 容我徐圖良策 (Đệ bát hồi) Để tôi thong thả liệu tính cách hay.
(Danh) Lối văn sách.
◎Như: Người ta ra đầu bài hỏi về sự gì, mình lấy phương pháp làm sao mà trả lời lại cho vỡ vạc gọi là sách lệ 策勵.
(Danh) Roi ngựa.
◇Giả Nghị 賈誼: Chấn trường sách nhi ngự vũ nội 振長策而御宇內 (Quá Tần luận 過秦論) Vung roi dài mà chế ngự thiên hạ.
(Danh) Cỏ thi (thời xưa dùng để bói).
◇Khuất Nguyên 屈原: Quy sách thành bất năng tri thử sự 龜策誠不能知此事 (Sở từ 楚辭, Bốc cư 卜居) Mai rùa và cỏ thi thật không biết được sự này.
(Danh) Họ Sách.
(Động) Đánh roi cho ngựa đi.
◎Như: sách mã tiền tiến 策馬前進 quất ngựa tiến lên.
(Động) Thúc giục, đốc xúc.
◎Như: tiên sách 鞭策 thúc giục, khuyến khích.
§ Ghi chú: Trong bài văn có câu gì hay gọi là cảnh sách 警策, đang chỗ văn khí bình thường bỗng có một câu hay trội lên khiến cho kẻ đọc phấn chấn tinh thần như ngựa bị roi chạy chồm lên. Nhà chùa sớm tối thường đọc bài văn thúc giục cho người tu hành cũng gọi là cảnh sách 警策.
(Động) Chống gậy.
◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Sách phù lão dĩ lưu khế, thì kiểu thủ nhi hà quan 策扶老以流憩, 時矯首而遐觀 (Quy khứ lai từ 歸去來辭) Chống cây gậy thơ thẩn nghỉ ngơi, có lúc ngửng đầu mà trông ra xa.
(Động) Phong (mệnh lệnh của thiên tử).
◎Như: sách Tấn Hầu vi phương bá 策晉侯為王伯 phong mệnh cho Tấn Hầu làm bá.Nghĩa chữ nôm của từ 策
sách, như "sách lược" (vhn)
1. [政策] chính sách 2. [上策] thượng sách
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 策 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.