Định nghĩa - Khái niệm
紀 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 紀 trong từ Hán Việt và cách phát âm 紀 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 紀 từ Hán Việt nghĩa là gì.
纪
Pinyin: ji4, ji3;
Juytping quảng đông: gei2 gei3;
kỉ
(Danh) Đầu mối sợi tơ, cũng mượn chỉ sợi tơ.
(Danh) Phép tắc.
◎Như: cương kỉ 綱紀 giềng mối phép tắc (dây lớn ngoài mép lưới gọi là cương 綱, dây nhỏ gọi là kỉ 紀), kỉ luật 紀律 phép tắc, luật lệ, vi pháp loạn kỉ 違法亂紀 trái phép loạn kỉ cương.
(Danh) Tục gọi đầy tớ là kỉ cương 紀綱, có khi gọi tắt là kỉ 紀.
(Danh) Đạo.
◇Thư Kinh 書經: Ô hô! Tiên vương triệu tu nhân kỉ 嗚呼! 先王肇修人紀 (Y huấn 伊訓) Ôi! Tiên vương sửa cho ngay đạo làm người.
(Danh) Một thể văn chép sử (viết tắt của bổn kỉ 本紀), chuyên ghi lại hành tích của đế vương.
◎Như: Ngũ đế kỉ 五帝紀, Thủy Hoàng kỉ 始皇紀.
(Danh) Ngày xưa, mười hai năm gọi là nhất kỉ 一紀. Ngày nay, 100 năm là một kỉ.
(Danh) Đơn vị thời kì trong ngành địa chất học.
(Danh) Bây giờ gọi tuổi là niên kỉ 年紀.
(Danh) Nước Kỉ.
(Danh) Họ Kỉ.
(Động) Gỡ sợi tơ, gỡ mối tơ rối. Nghĩa rộng: gánh vác, liệu lí công việc.
◎Như: kinh kỉ 經紀 gánh vác.
(Động) Ghi chép.
§ Thông kỉ 記.
◎Như: kỉ niên 紀年 ghi chép chuyện trong năm.
◇Liệt Tử 列子: Cố vị Nhan Hồi kỉ chi 顧謂顏回紀之 (Chu Mục vương 周穆王) (Khổng Tử) quay lại bảo Nhan Hồi ghi lại câu chuyện này.
(Động) Hội họp.Nghĩa chữ nôm của từ 紀
kỉ, như "kỉ luật; kỉ niệm, kỉ vật; thế kỉ" (vhn)
kỷ, như "kỷ luật; kỷ niệm, kỷ vật; thế kỷ" (btcn)
kỹ, như "kỹ càng, kỹ lưỡng" (btcn)
kĩ, như "kĩ càng, kĩ lưỡng" (gdhn)
1. [本紀] bổn kỉ 2. [綱紀] cương kỉ 3. [紀念] kỉ niệm 4. [年紀] niên kỉ 5. [世紀] thế kỉ
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 紀 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.