紅 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 紅 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

紅 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 紅 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 紅 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 紅 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 紅 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: hong2, gong1, jiang4;
Juytping quảng đông: gung1 hung4;
hồng, công

(Danh)
Màu đỏ.

(Danh)
Là, lụa màu đỏ dùng làm lễ vật ngày xưa. Chỉ chung lễ vật, lễ mừng.
◇Dương Nhữ Sĩ : Nhất khúc cao ca hồng nhất thất, Lưỡng đầu nương tử tạ phu nhân , (Hạ diên chiêm tặng doanh kĩ ) Một khúc ca vang lụa hồng một xấp, Hai nàng con gái dâng lễ vật cảm tạ phu nhân.
◇Tây du kí 西: Hựu vô ta trà hồng tửu lễ (Đệ thập cửu hồi) Cũng chẳng có chút trà rượu làm lễ vật.

(Danh)
Hoa (nói chung).
◎Như: tàn hồng hoa tàn, lạc hồng hoa rụng.
◇Cung Tự Trân : Lạc hồng bất thị vô tình vật, Hóa tố xuân nê canh hộ hoa , (Kỉ hợi tạp thi ) Hoa tàn đâu phải vật vô tình, Hóa làm bùn xuân phù hộ hoa.

(Danh)
Chỉ người đẹp.
◎Như: ôi hồng ỷ thúy kề dựa người đẹp.

(Danh)
Tiền lời.
◎Như: phân hồng chia lời.

(Động)
Làm thành đỏ.
◎Như: tha hồng liễu kiểm cô ấy đỏ má rồi (vì mắc cỡ).
◇Tương Tiệp : Hồng liễu anh đào, lục liễu ba tiêu , (Nhất phiến xuân sầu từ ) Làm đỏ anh đào, xanh cây chuối.

(Động)
Thành công, phát đạt.

(Động)
Được yêu quý, đắc sủng.

(Tính)
Đỏ.
◎Như: hồng bố vải đỏ, hồng phát tóc hung, hồng quang ánh sáng đỏ.

(Tính)
Đẹp đẽ, nhộn nhịp.
◎Như: hồng trần chốn phù hoa, nơi đô hội, cõi đời, hồng nhan đàn bà đẹp.

(Tính)
Sắc hồng là màu đỏ tươi hơn các sắc đỏ khác, cho nên gọi các kẻ được hoan nghênh vẻ vang là hồng.
◎Như: hồng nhân người được ưa chuộng, hồng tinh ngôi sao sáng (tài tử, ca sĩ nổi tiếng).Một âm là công.

(Danh)
Người làm nghề (thường dùng về may vá, thêu thùa).
◎Như: nữ công người con gái làm nghề thêu dệt.
◇Phù sanh lục kí : Vân kí trưởng, nhàn nữ công, tam khẩu ngưỡng kì thập chỉ cung cấp , , (Khuê phòng kí lạc ) Vân lớn lên, thạo may vá thêu thùa, mấy miệng ăn trông vào hai bàn tay (mười ngón tay) nàng cung phụng.

Nghĩa chữ nôm của từ 紅


hồng, như "màu hồng; hồng diệp; hoa hồng (tiền thưởng)" (vhn)
hường, như "mầu hường (mầu hồng đỏ nhạt)" (btcn)

1. [百日紅] bách nhật hồng 2. [紅塵] hồng trần 3. [紅雨] hồng vũ

Xem thêm từ Hán Việt

  • sáng chế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cường điệu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhân tính từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cấp dưỡng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lợi kim từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 紅 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: