Định nghĩa - Khái niệm
而 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 而 trong từ Hán Việt và cách phát âm 而 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 而 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: er2, neng2;
Juytping quảng đông: ji4;
nhi
(Danh) Lông ở trên hai má.
(Đại) Mày, ngươi.
◎Như: dư tri nhi vô tội dã 予知而無罪也 ta biết ngươi vô tội, nhi ông 而翁 cha mày.
◇Sử Kí 史記: Ngô ông tức nhược ông, tất dục phanh nhi ông, tắc hạnh phân ngã nhất bôi canh 吾翁即若翁, 必欲烹而翁, 則幸分我一桮羹 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Cha ta tức là cha ngươi, ngươi muốn nấu cha ngươi thì chia cho ta một bát canh.
§ Ghi chú: Lời của Hán Vương nói khi Hạng Vũ định giết Thái Công là cha của Hán Vương.
(Đại) Tôi, ta.
◇Sử Kí 史記: Tiền nhật sở dĩ bất hứa Trọng Tử giả, đồ dĩ thân tại, kim bất hạnh nhi mẫu dĩ thiên chung, Trọng Tử sở dục báo cừu giả vi thùy? Thỉnh đắc tòng sự yên 前日所以不許仲子者, 徒以親在, 今不幸而母以天終, 仲子所欲報仇者為誰? 請得從事焉 (Nhiếp Chánh truyện 聶政傳) Ngày trước sở dĩ không nhận lời giúp Trọng Tử, là vì còn có mẹ (già). Nay, chẳng may mẹ tôi đã qua đời. (Chẳng hay) cái người mà Trọng Tử muốn báo thù đó là ai? (Tôi) xin làm giúp.
(Giới)
Đến, cho tới.
◎Như: tòng kim nhi hậu 從今而後 từ bây giờ đến về sau.
◇Dịch Kinh 易經: Thị cố hình nhi thượng giả vị chi đạo 是故形而上者謂之道 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên những cái từ hình trở lên gọi là đạo.(Liên) Và, với.
◎Như: cơ trí nhi dũng cảm 幾智而勇敢 cơ trí và dũng cảm.(Liên) Nhưng mà, mà.
◇Luận Ngữ 論語: Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ 其為人也孝弟, 而好犯上者鮮矣 (Học nhi 學而) Đã là người hiếu đễ, mà xúc phạm người trên (thì) hiếm có vậy.(Liên) Mà còn, mà lại.
◇Luận Ngữ 論語: Học nhi thì tập chi, bất diệc duyệt hồ 學而時習之, 不亦說乎 (Học nhi 學而) Học mà còn mỗi buổi mỗi tập, chẳng cũng thích ư?(Liên) Thì, liền.
§ Dùng như tắc 則, tựu 就.
◇Dịch Kinh 易經: Quân tử kiến cơ nhi tác, bất sĩ chung nhật 君子見幾而作, 不俟終日 (Hệ từ hạ 繫辭下) Người quân tử thấy thời cơ thì làm ngay, không đợi hết ngày.(Liên) Nên, cho nên.
◇Tuân Tử 荀子: Ngọc tại san nhi thảo mộc nhuận 玉在山而草木潤 (Khuyến học 勸學) Ngọc ở trong núi nên cây cỏ tươi tốt.(Liên) Nếu mà.
◇Luận Ngữ 論語: Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi 學而不思則罔, 思而不學則殆 (Vi chánh 為政) Học (nếu) mà không suy nghĩ thì không hiểu, suy nghĩ (nếu) mà không học thì nguy hại.(Liên) Huống là, huống chi.
◇Trang Tử 莊子: Phù thiên địa chí thần, nhi hữu tôn ti tiên hậu chi tự, nhi huống chi đạo hồ? 夫天地至神, 而有尊卑先後之序, 而況之道乎 (Thiên đạo 天道) Kìa trời đất rất là thần minh, mà còn có thứ tự cao thấp trước sau, huống chi là đạo người?
(Trợ) Dùng ở đầu câu, tương đương với khởi 豈, nan đạo 難道: chứ đâu, nào phải.
◇Luận Ngữ 論語: Vi nhân do kỉ, nhi do nhân hồ tai 為仁由己, 而由人乎哉 (Nhan Uyên 顏淵) Làm điều nhân là do mình, chứ đâu có do người?
(Trợ) Dùng ở cuối câu, tương đương với hề 兮, bãi liễu 罷了: thôi, thôi đi.
◇Luận Ngữ 論語: Dĩ nhi! Dĩ nhi! Kim chi tòng chánh giả đãi nhi 已而! 已而! 今之從政者殆而 (Vi tử 衛子) Thôi đi! Thôi đi! Làm quan thời nay chỉ nguy hiểm thôi.
(Động) Đến, tới.
◎Như: tự nam nhi bắc 自南而北 từ nam đến bắc, tự tráng nhi lão 自壯而老 từ trẻ mạnh đến già yếu.
(Động) Có thể, khả dĩ.
§ Dùng như chữ năng 能.
◇Chiến quốc sách 戰國策: Tề đa tri nhi giải thử hoàn phủ? 齊多知而解此環不 (Tề sách lục) Tề biết nhiều, có thể tháo cái vòng ngọc này chăng?Nghĩa chữ nôm của từ 而
nhi, như "nhi (liên từ: mà sau đó): nhi hậu (sau đó), nhi thả (mà còn)" (gdhn)
1. [不翼而飛] bất dực nhi phi 2. [不寒而栗] bất hàn nhi lật 3. [不謀而合] bất mưu nhi hợp 4. [半途而廢] bán đồ nhi phế 5. [向隅而泣] hướng ngung nhi khấp 6. [扣馬而諫] khấu mã nhi gián 7. [乘興而來] thừa hứng nhi lai
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 而 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.