Định nghĩa - Khái niệm
設 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 設 trong từ Hán Việt và cách phát âm 設 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 設 từ Hán Việt nghĩa là gì.
设
Pinyin: she4, hu3;
Juytping quảng đông: cit3;
thiết
(Động) Sắp bày, đặt bày.
◎Như: trần thiết 陳設 sắp đặt.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Đại tử đàn điêu li án thượng thiết trước tam xích lai cao thanh lục cổ đồng đỉnh 大紫檀雕螭案上, 設著三尺來高青綠古銅鼎 (Đệ tam hồi) Trên án thư gỗ đàn hương chạm con li, đặt một cái đỉnh đồng cổ màu xanh, cao ba thước.
(Động) Thành lập, sáng lập.
◎Như: thiết lập 設立 đặt nên, dựng nên, thiết quan 設官 đặt quan.(Liên) Ví thử, nếu, giả sử.
◎Như: thiết sử 設使 ví thử.
◇Tục di kiên chí 續夷堅志: Thiết nhược nhân gia vô tự, năng vi trí nhất tử phủ? 設若人家無嗣, 能為致一子否 Nếu người ta không có con cháu nối dõi, thì có thể cho họ một đứa con không?
(Danh) Cỗ bàn.
(Tính) To, lớn.Nghĩa chữ nôm của từ 設
thết, như "thết khách" (vhn)
thiết, như "thiết kế, kiến thiết" (btcn)
thếp, như "thết đãi, thết tiệc" (gdhn)
1. [排設] bài thiết 2. [假設] giả thiết 3. [創設] sáng thiết 4. [設定] thiết định 5. [設立] thiết lập 6. [陳設] trần thiết
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 設 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.