Định nghĩa - Khái niệm
請 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 請 trong từ Hán Việt và cách phát âm 請 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 請 từ Hán Việt nghĩa là gì.
请
Pinyin: qing3, qing4, qing1, qing2;
Juytping quảng đông: ceng2 cing2;
thỉnh, tình
(Động) Xin, cầu xin, khẩn cầu.
◎Như: thỉnh cầu 請求 cầu xin, thỉnh giả 請假 xin phép nghỉ việc.
(Động) Yết kiến, bái kiến.
◎Như: thỉnh đại phu 請大夫 yết kiến đại phu.
(Động) Mời.
◎Như: thỉnh khách 請客 mời khách, yến thỉnh 宴請 mời tiệc, đặt tiệc khoản đãi.
(Động) Báo cho biết (đối với bậc trên).
◎Như: trình thỉnh 呈請 trình báo.
(Động) Hỏi.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Vương thỉnh trực, đáp dĩ thiên kim 王請直, 答以千金 (Vương Thành 王成) Vương tử hỏi giá bao nhiêu, đáp một ngàn lạng vàng.
(Động) Thăm hầu.
◎Như: thỉnh an 請安 hỏi thăm xem có được bình yên không.
◇Sử Kí 史記: Lục Sanh vãng thỉnh, trực nhập tọa 陸生往請, 直入坐 (Lịch Sanh Lục Giả truyện 酈生陸賈傳) Lục Giả đến thăm, vào thẳng chỗ ngồi.
(Động) Nghênh, rước (thần, Phật).
◎Như: thỉnh liễu nhất tôn phật tượng hồi gia khứ cung trước 請了一尊佛像回家去供著 rước được một pho tượng Phật về nhà để thờ cúng.
(Phó) Dùng làm kính từ.
◎Như: thỉnh giáo 請教 xin dạy bảo cho, thỉnh thị 請示 xin chỉ bảo cho.Một âm là tình.
(Danh) Tình hình, trạng huống.
§ Thông tình 情.Nghĩa chữ nôm của từ 請
thỉnh, như "thỉnh cầu; thủng thỉnh" (vhn)
thảnh, như "thảnh thơi" (btcn)
thín, như "nhẵn thín" (btcn)
thinh, như "làm thinh, lặng thinh" (gdhn)
1. [聘請] sính thỉnh 2. [呈請] trình thỉnh
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 請 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.