Định nghĩa - Khái niệm
謀 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 謀 trong từ Hán Việt và cách phát âm 謀 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 謀 từ Hán Việt nghĩa là gì.
谋
Pinyin: mou2;
Juytping quảng đông: mau4;
mưu
(Động) Toan tính, trù hoạch, bàn thảo.
◎Như: mưu hoạch 謀劃 tính toán, đồ mưu 圖謀 trù tính, bất mưu nhi hợp 不謀而合 không tính mà thành.
(Động) Lo liệu, mong cầu, cố gắng đạt được.
◎Như: mưu sanh 謀生 tìm kế sinh nhai, mưu chức 謀職 xoay xở cho nắm được chức vụ.
◇Luận Ngữ 論語: Quân tử mưu đạo bất mưu thực 君子謀道不謀食 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử mong cầu đạt đạo, chứ không phải tìm cách hưởng bổng lộc.
(Động) Tìm cách hại ngầm, hãm hại.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Ngã hựu bất dữ nhĩ hữu sát phụ chi thù, nhĩ như hà định yếu mưu ngã? 我又不與你有殺父之讎, 你如何定要謀我 (Đệ tứ thập nhất hồi) Ta với ngươi cũng không có thù giết cha, cớ sao ngươi cứ cố tình hãm hại ta?
(Danh) Kế sách, sách lược.
◎Như: âm mưu 陰謀 kế hoạch ngầm, mưu kế kín đáo, kế mưu 計謀 sách lược, hữu dũng vô mưu 有勇無謀 có sức mạnh nhưng không có mưu kế, túc trí đa mưu 足智多謀 lắm mưu nhiều kế.
◇Luận Ngữ 論語: Xảo ngôn loạn đức, tiểu bất nhẫn tắc loạn đại mưu
巧言亂德, 小不忍則亂大謀 (Vệ Linh Công 衛靈公) Lời nói khôn khéo làm bại hoại đạo đức, việc nhỏ không nhịn được thì làm hỏng kế hoạch lớn.
(Tính) Có sách lược.
◎Như: mưu sĩ 謀士 người giúp đỡ tìm kế hoạch, mưu thần 謀臣 bề tôi có mưu kế.Nghĩa chữ nôm của từ 謀
mưu, như "mưu trí, mưu tài, mưu sát" (vhn)
1. [陰謀] âm mưu 2. [同謀] đồng mưu 3. [不謀而合] bất mưu nhi hợp 4. [祕謀] bí mưu 5. [機謀] cơ mưu 6. [主謀] chủ mưu 7. [與虎謀皮] dữ hổ mưu bì 8. [伐謀] phạt mưu 9. [參謀] tham mưu
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 謀 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.