邊 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 邊 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

邊 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 邊 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 邊 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 邊 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 邊 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: bian1;
Juytping quảng đông: bin1;
biên

(Danh)
Ranh giới, chỗ hai nước hoặc hai khu đất tiếp cận nhau.
◎Như: thủ biên phòng vệ biên giới, thú biên đóng giữ ở vùng biên giới, khẩn biên khai khẩn đất ở biên giới.

(Danh)
Bên, ven.
◎Như: giang biên ven sông, lộ biên bên đường.

(Danh)
Chung quanh, chu vi.
◎Như: trác biên bốn cạnh bàn, sàng biên chung quanh giường.

(Danh)
Giới hạn, tận cùng.
◎Như: khổ hải vô biên, hồi đầu thị ngạn , biển khổ không cùng, quay đầu là bờ.
◇Đỗ Phủ : Vô biên lạc diệp tiêu tiêu há, Bất tận Trường giang cổn cổn lai , (Đăng cao ) Lá cây rụng ào ào dường như không bao giờ hết, Sông Trường giang cuộn chảy không ngừng.

(Danh)
Phía, đằng, phương hướng.
◎Như: tả biên phía trái, tiền biên đằng trước, đông biên phía đông, ngoại biên phía ngoài.

(Danh)
Đầu mối.

(Danh)
Cạnh (từ dùng trong môn hình học).
◎Như: đẳng biên tam giác hình hình tam giác đều (ba cạnh dài bằng nhau).

(Danh)
Đường viền (trang sức).
◎Như: kim biên đường viền vàng.

(Danh)
Lượng từ: cạnh.
◎Như: ngũ biên hình hình năm cạnh.

(Danh)
Họ Biên.

(Tính)
Lệch, không ngay.

(Tính)
Biểu thị vị trí. Tương đương với , nội , trung .
◇Cao Thích : Đại mạc phong sa lí, Trường thành vũ tuyết biên , (Tín An Vương mạc phủ ) Trong gió cát sa mạc, Trong tuyết mưa trường thành.

(Phó)
Một mặt ..., vừa ... vừa.
◎Như: biên tố biên học một mặt làm việc, một mặt học hành, biên cật phạn biên khán điện thị vừa ăn cơm vừa xem truyền hình.

Nghĩa chữ nôm của từ 邊


biên, như "biên giới; vô biên" (vhn)
ben, như "lang ben (bệnh)" (btcn)
bên, như "bên trong; bên trên" (btcn)
ven, như "ven sông" (btcn)

1. [安邊] an biên 2. [邊邑] biên ấp 3. [邊庭] biên đình 4. [邊鄙] biên bỉ 5. [邊境] biên cảnh 6. [邊功] biên công 7. [邊疆] biên cương 8. [邊裔] biên duệ 9. [邊界] biên giới 10. [邊險] biên hiểm 11. [邊防] biên phòng 12. [邊塞] biên tái 13. [邊陲] biên thùy 14. [邊戍] biên thú 15. [邊遠] biên viễn

Xem thêm từ Hán Việt

  • bì chi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cấm lâm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bột bột từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • căn hành từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tam quy y từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 邊 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: