Định nghĩa - Khái niệm
陳 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 陳 trong từ Hán Việt và cách phát âm 陳 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 陳 từ Hán Việt nghĩa là gì.
陈
Pinyin: chen2, zhen4;
Juytping quảng đông: can4 zan6;
trần, trận
(Động) Bày, trưng bày.
◎Như: trần thiết 陳設 trưng bày.
(Động) Thuật, kể, bày tỏ, trình bày.
◇Tây du kí 西遊記: Vương Mẫu văn ngôn, tức khứ kiến Ngọc Đế, bị trần tiền sự 王母聞言, 即去見玉帝, 備陳前事 (Đệ ngũ hồi) (Tây) Vương Mẫu nghe chuyện, liền đi tìm Ngọc Hoàng, kể hết sự việc.
(Động) Nêu lên, tuyên dương.
◇Lễ Kí 禮記: Dục gián bất dục trần 欲諫不欲陳 (Biểu kí 表記) Muốn can gián, không muốn nêu ra.
(Tính) Cũ, đẵ lâu. Trái lại với chữ tân 新 mới.
◎Như: trần bì 陳皮 thứ vỏ quýt đã cũ.
◇Nguyễn Du 阮攸: Du du trần tích thiên niên thượng 悠悠陳跡千年上 (Thương Ngô tức sự 蒼梧即事) Xa xôi dấu cũ nghìn năm nước.
(Danh) Nước Trần.
(Danh) Nhà Trần 陳 (557-589).
(Danh) Họ Trần.
◎Như: Trần Nhân Tông 陳仁宗 (1258-1308) vua nhà Trần
, Việt Nam.
(Danh) Châu Trần 朱陳 hai họ nối đời kết dâu gia với nhau.Một âm là trận.
(Danh) Cùng nghĩa với chữ trận 陣.
◇Luận Ngữ 論語: Vệ Linh Công vấn trận ư Khổng Tử 衛靈公問陳於孔子 (Vệ Linh Công 衛靈公) Vệ Linh Công hỏi Khổng Tử về chiến trận.Nghĩa chữ nôm của từ 陳
trần, như "họ trần, trần thiết (trình bày)" (vhn)
rần, như "rần rần" (btcn)
trằn, như "trằn trọc" (btcn)
trườn, như "trườn tới" (btcn)
chằn, như "chằn tinh (yêu quái), bà chằn" (gdhn)
dằn, như "dằn dỗi, dằn vặt; dằn giọng, dắn xuống" (gdhn)
1. [布陳] bố trần 2. [朱陳] chu trần 3. [畢陳] tất trần 4. [陳穀子爛芝麻] trần cốc tử lạn chi ma 5. [陳設] trần thiết
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 陳 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.