Định nghĩa - Khái niệm
陶 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 陶 trong từ Hán Việt và cách phát âm 陶 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 陶 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: tao2, dao4, yao2;
Juytping quảng đông: jiu4 tou4;
đào, dao
(Danh) Đồ gốm (làm bằng đất nung).
§ Ghi chú: Đào 陶 chỉ đồ gốm thô tháo.
◎Như: đào úng 陶甕 hũ sành, đào bồn 陶盆 chậu gốm.
§ Khác với từ 瓷, chỉ thành phẩm tinh xảo.
◎Như: từ oản 瓷碗 chén sứ, từ bình 瓷瓶 bình sứ.
(Danh) Họ Đào.
◎Như: Đào Tiềm 陶潛 (365-427).
(Động) Chế tạo đồ gốm.
◇Mạnh Tử 孟子: Vạn thất chi quốc, nhất nhân đào, tắc khả hồ? 萬室之國, 一人陶, 則可乎? (Cáo tử hạ 告子下) Trong một nước có vạn nóc nhà, (mà chỉ có) một người làm đồ gốm, thì có thể được chăng?
(Động) Giáo dục, bồi dưỡng.
◎Như: chân đào 甄陶 hun đúc, đào dong 陶鎔 nung đúc.
◇Cù Hựu 瞿佑: Hạ Nhan a Hạ Nhan, nhĩ bình thì dã toán đào dã thân tâm, cẩn thận hành sự đích liễu, khả vi thập ma tựu bất năng nhượng gia đình phú dụ nhất ta ni 夏顏啊夏顏, 你平時也算陶冶身心, 謹慎行事的了, 可為什麼就不能讓家庭富裕一些呢 (Tu Văn xá nhân truyện 修文舍人傳) Hạ Nhan ôi Hạ Nhan, ngươi bình thời rèn luyện thân tâm, thận trọng cư xử, sao không biết làm cho gia đình giàu có chút sao!
(Động) Thông suốt, không làm trở ngại.
◇Mai Thừa 枚乘: Đào dương khí, đãng xuân tâm 陶陽氣, 蕩春心 (Thất phát 七發).Một âm là dao.
(Danh) Cao Dao 皐陶 một bầy tôi hiền đời vua Thuấn.Nghĩa chữ nôm của từ 陶
đào, như "đào bới; đào mỏ; má đào, yếm đào" (vhn)
1. [陶陶] đào đào 2. [陶醉] đào túy 3. [鬱陶] uất đào
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 陶 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.