Định nghĩa - Khái niệm
響 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 響 trong từ Hán Việt và cách phát âm 響 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 響 từ Hán Việt nghĩa là gì.
响
Pinyin: xiang3;
Juytping quảng đông: hoeng2;
hưởng
(Danh) Tiếng, thanh âm.
◇Lạc Tân Vương 駱賓王: Phong đa hưởng dị trầm 風多響易沉 (Tại ngục vịnh thiền 在獄詠蟬) Gió nhiều tiếng dễ bị chìm đi.
(Danh) Tiếng dội, tiếng vang.
◇Lí Bạch 李白: Khách tâm tẩy lưu thủy, Dư hưởng nhập sương chung 客心洗流水, 餘響入霜鐘 (Thính Thục tăng Tuấn đàn cầm 聽蜀僧濬彈琴) Lòng khách (như) được dòng nước rửa sạch, Tiếng dư vang hòa vào tiếng chuông trong sương.
(Danh) Tin tức, âm tấn.
(Danh) Lượng từ: tiếng (vang), tiếng (nổ), ...
◎Như: pháo thanh hưởng khởi lai liễu 炮聲 響起來了 tiếng pháo đã nổ vang, chung xao liễu kỉ hưởng? 鐘敲了幾響 chuông gõ mấy tiếng rồi?
(Động) Phát ra âm thanh.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Tiêu tiêu trụy diệp hưởng đình cao 蕭蕭墜葉響庭皋 (Thu nhật ngẫu thành 秋日偶成) Lào xào lá rụng vang ngoài sân.
(Tính) Có âm thanh.
◎Như: hưởng tiễn 響箭 tên lúc bắn có tiếng phát ra (dùng làm hiệu lệnh).
(Tính) Vang, lớn, mạnh (âm thanh).
◎Như: khí địch thanh thái hưởng liễu 汽笛聲太響了 tiếng còi xe inh ỏi quá.
(Tính) Có tiếng tăm.
◎Như: hưởng đương đương đích nhân vật 響噹噹的人物 nhân vật tiếng tăm vang dội.
(Tính) Có ảnh hưởng.
◎Như: tha thoại thuyết đắc ngận hưởng 他話說得很響 ông ấy nói rất có ảnh hưởng.Nghĩa chữ nôm của từ 響
hướng, như "hướng đạo, hướng thượng" (vhn)
hưởng, như "ảnh hưởng; âm hưởng; hưởng ứng" (gdhn)
1. [影響] ảnh hưởng 2. [音響] âm hưởng 3. [反響] phản hưởng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 響 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.