Định nghĩa - Khái niệm
頗 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 頗 trong từ Hán Việt và cách phát âm 頗 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 頗 từ Hán Việt nghĩa là gì.
颇
Pinyin: po1, po3, po4, pi2;
Juytping quảng đông: po1 po2;
pha, phả
(Tính) Lệch, không bằng phẳng.
◇Khuất Nguyên 屈原: Cử hiền tài nhi thụ năng hề, tuần thằng mặc nhi bất pha 舉賢才而授能兮, 循繩墨而不頗 (Li tao 離騷) Tiến cử người hiền tài và dùng người giỏi hề, tuân theo tiêu chuẩn và không thiên lệch.Một âm là phả.
(Phó) Có phần, hơi.
◎Như: phả đa 頗多 hơi nhiều, phả thiểu 頗少 hơi ít.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Hữu tài tư, lũ quán văn tràng, tâm khí phả cao 有才思, 屢冠文場, 心氣頗高 (Tiên nhân đảo 仙人島) Có văn tài, thường đứng đầu trường văn, tâm khí có phần tự cao.
(Phó) Rất, lắm.
◇Tô Mạn Thù 蘇曼殊: Dư tâm vị thị liên phả công chỉnh 余心謂是聯頗工整 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Tôi trong lòng thầm nghĩ rằng hai câu đối thật là thâm trầm chỉnh đốn.
(Phó) Dùng chung với bất 不 hoặc phủ 否 đế biểu thị nghi vấn: có ... không?
◇Lạc Dương già lam kí 洛陽伽藍記: Thượng cổ dĩ lai, phả hữu thử sự phủ 上古以來, 頗有此事否 (Bồ đề tự 菩提寺) Từ thượng cổ đến nay, có thể có việc đó không?
(Phó) Không thể.
§ Thông phả 叵.
◇Đôn Hoàng biến văn 敦煌變文: Quá khứ bách thiên chư phật, giai tằng chỉ trụ kì trung, thuyết pháp độ nhân, lượng trần sa nhi phả toán 過去百千諸佛, 皆曾止住其中, 說法度人, 量塵沙而頗算 (Hàng ma biến văn 降魔變文) Trăm nghìn chư Phật quá khứ, đều từng trụ trì vào đó, nói Pháp độ người, hằng hà sa số không thể đếm hết.
(Danh) Họ Phả.Nghĩa chữ nôm của từ 頗
phở, như "phở lở" (vhn)
pha, như "pha (nghiêng về): thiên pha (thiên lệch)" (btcn)
phả, như "phả hơi nước" (btcn)
và, như "(liên từ), tôi và anh" (btcn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 頗 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.