Chín chữ là gì?

Chín chữ Tiếng Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa từ Chín chữ trong văn hóa Việt Nam. Hiểu thêm từ ngữ Việt Nam ta với Từ Điển Số.Com.

Thông tin thuật ngữ Chín chữ tiếng Tiếng Việt

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

Chín chữ tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ Chín chữ trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ Chín chữ nghĩa là gì.

- Cửu tự cù lao: Chỉ công sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ
- Chín chữ này là: Sinh (sinh đẻ), Cúc (nuôi), Vũ (vuốt ve), Súc (cho bú), Trưởng (lớn), Dục (dạy), Cố (chăm nom), Phục (theo tính dạy), phục (giữ gìn)
- Kinh thi: Ai ai phụ mẫu, sinh ngã cù lao... phu hề sinh ngã, mẫu hề cúc ngã, phủ ngã, súc ngã, Trường dục ngã, cố ngã, phúc ngã, xuất nhập, Phục ngã, dục báo chi đức, hạo thiên võng cực." (Xót thương cha mẹ ta, sinh ta ra siêng năng khó nhọc... Cha ta sinh ta ra, mẹ ta nâng đỡ ta từ trong bụng, Cha mẹ ta đã vỗ về, nuôi nấng cho ta bú mớm, bồi bổ cho ta khôn lớn, dạy cho ta lời khôn lẽ phải, lo lắng theo dõi khi ta đi đâu, dựa theo tính ta mà khuyên răn ta, che chở, giữ gìn cho ta. Muốn báo đền ơn đức cha mẹ, công đức đó như trời rộng, không có giới hạn)
- Thạch Sanh:
- Đội ơn 9 chữ cù lao
- Ba xuân tấc cỏ nghĩ sao cho đành
- Vân Tiên:
- Thương thay 9 chữ cù lao
- 3 năm nhũ bộ biết bao nhiêu tình

Thuật ngữ liên quan tới Chín chữ

Tóm lại nội dung ý nghĩa của Chín chữ trong Tiếng Việt

Chín chữ có nghĩa là: - Cửu tự cù lao: Chỉ công sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ. - Chín chữ này là: Sinh (sinh đẻ), Cúc (nuôi), Vũ (vuốt ve), Súc (cho bú), Trưởng (lớn), Dục (dạy), Cố (chăm nom), Phục (theo tính dạy), phục (giữ gìn). - Kinh thi: Ai ai phụ mẫu, sinh ngã cù lao... phu hề sinh ngã, mẫu hề cúc ngã, phủ ngã, súc ngã, Trường dục ngã, cố ngã, phúc ngã, xuất nhập, Phục ngã, dục báo chi đức, hạo thiên võng cực." (Xót thương cha mẹ ta, sinh ta ra siêng năng khó nhọc... Cha ta sinh ta ra, mẹ ta nâng đỡ ta từ trong bụng, Cha mẹ ta đã vỗ về, nuôi nấng cho ta bú mớm, bồi bổ cho ta khôn lớn, dạy cho ta lời khôn lẽ phải, lo lắng theo dõi khi ta đi đâu, dựa theo tính ta mà khuyên răn ta, che chở, giữ gìn cho ta. Muốn báo đền ơn đức cha mẹ, công đức đó như trời rộng, không có giới hạn). - Thạch Sanh:. - Đội ơn 9 chữ cù lao. - Ba xuân tấc cỏ nghĩ sao cho đành. - Vân Tiên:. - Thương thay 9 chữ cù lao. - 3 năm nhũ bộ biết bao nhiêu tình

Đây là cách dùng Chín chữ Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Chín chữ là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.