cho là gì?

cho Tiếng Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa từ cho trong văn hóa Việt Nam. Hiểu thêm từ ngữ Việt Nam ta với Từ Điển Số.Com.

Thông tin thuật ngữ cho tiếng Tiếng Việt

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

cho tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ cho trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cho nghĩa là gì.

- I đg

Chuyển cái sở hữu của mình sang người khác mà không đổi lấy gì cả. Anh cho em chiếc đồng hồ. Cho quà. Cho không, chứ không bán

Làm người khác có được, nhận được. Cho điểm. Cho thời gian để chuẩn bị. Lịch sử cho ta nhiều bài học quý. Cho mấy roi (kng.)

Làm người khác có được điều kiện làm việc gì. Mẹ cho con bú. Chủ toạ cho nói. Cho tự do đi lại. Cho nghỉ phép. Cho vay

Làm tạo ra ở khách thể một hoạt động nào đó. Công nhân cho máy chạy. Cho bò đi ăn. Cho người đi tìm

Làm khách thể chuyển đến một chỗ nào đó. Cho than vào lò. Hàng đã cho lên tàu. Cho thêm muối vào canh

(thường dùng trước là, rằng). Coi là, nghĩ rằng, một cách chủ quan. Đừng vội cho rằng việc ấy không ai biết. Ai cũng cho thế là phải. Tự cho mình có đủ khả năng. Cho là nó có tài, thì một mình cũng chẳng làm gì được (kng.)

(kng.; dùng trong lời yêu cầu một cách lịch sự). Chuyển, đưa, bán cho (nói tắt). Anh cho tôi chiếc mũ để ở kia. Chị cho tôi một chục phong bì.
- II k

Từ biểu thị điều sắp nêu ra là đối tượng nhằm đến hoặc đối tượng phục vụ của hoạt động, của cái vừa được nói đến. Gửi quà bạn. Mừng cho anh chị. Thư cho người yêu. Sách cho thiếu nhi

Từ biểu thị điều sắp nêu ra là đối tượng chịu tác động, chịu ảnh hưởng của tính chất, trạng thái vừa được nói đến. Bổ ích cho nhiều người. Có hại cho công việc. Không may cho anh ta

Từ biểu thị điều sắp nêu ra là yêu cầu, mục đích, mức độ nhằm đạt tới của việc vừa được nói đến. Học cho giỏi. Làm cố cho xong. Chờ cho mọi người đến đủ. Nói cho cùng

Từ biểu thị điều sắp nêu ra là kết quả tự nhiên của việc vừa được nói đến. Vì mây cho núi lên trời... (cd.). Không biết, cho nên đã làm sai

Từ biểu thị điều sắp nêu ra là hệ quả mà điều vừa nói đến có thể mang lại cho chủ thể. Ăn ở thế cho người ta ghét. Thà chẳng biết cho xong. Có khó khăn gì cho cam. Thà rằng thế cho nó đáng.
- III tr

Từ biểu thị ý nhấn mạnh về mức độ là có thể như thế. Mặc cho mưa gió, vẫn cứ đi. Vở kịch không hay gì cho lắm. Biết bao giờ cho xong? 2 Từ biểu thị ý nhấn mạnh về một tác động không hay phải chịu đựng. Người ta cười cho đấy. Bị đánh cho một trận

Từ biểu thị một đề nghị, một yêu cầu, với mong muốn có được sự đồng ý, sự thông cảm. Để tôi đi cho. Ông thông cảm cho.

Thuật ngữ liên quan tới cho

Tóm lại nội dung ý nghĩa của cho trong Tiếng Việt

cho có nghĩa là: - I đg. . Chuyển cái sở hữu của mình sang người khác mà không đổi lấy gì cả. Anh cho em chiếc đồng hồ. Cho quà. Cho không, chứ không bán. . Làm người khác có được, nhận được. Cho điểm. Cho thời gian để chuẩn bị. Lịch sử cho ta nhiều bài học quý. Cho mấy roi (kng.). . Làm người khác có được điều kiện làm việc gì. Mẹ cho con bú. Chủ toạ cho nói. Cho tự do đi lại. Cho nghỉ phép. Cho vay. . Làm tạo ra ở khách thể một hoạt động nào đó. Công nhân cho máy chạy. Cho bò đi ăn. Cho người đi tìm. . Làm khách thể chuyển đến một chỗ nào đó. Cho than vào lò. Hàng đã cho lên tàu. Cho thêm muối vào canh. . (thường dùng trước là, rằng). Coi là, nghĩ rằng, một cách chủ quan. Đừng vội cho rằng việc ấy không ai biết. Ai cũng cho thế là phải. Tự cho mình có đủ khả năng. Cho là nó có tài, thì một mình cũng chẳng làm gì được (kng.). . (kng.; dùng trong lời yêu cầu một cách lịch sự). Chuyển, đưa, bán cho (nói tắt). Anh cho tôi chiếc mũ để ở kia. Chị cho tôi một chục phong bì.. - II k. . Từ biểu thị điều sắp nêu ra là đối tượng nhằm đến hoặc đối tượng phục vụ của hoạt động, của cái vừa được nói đến. Gửi quà bạn. Mừng cho anh chị. Thư cho người yêu. Sách cho thiếu nhi. . Từ biểu thị điều sắp nêu ra là đối tượng chịu tác động, chịu ảnh hưởng của tính chất, trạng thái vừa được nói đến. Bổ ích cho nhiều người. Có hại cho công việc. Không may cho anh ta. . Từ biểu thị điều sắp nêu ra là yêu cầu, mục đích, mức độ nhằm đạt tới của việc vừa được nói đến. Học cho giỏi. Làm cố cho xong. Chờ cho mọi người đến đủ. Nói cho cùng. . Từ biểu thị điều sắp nêu ra là kết quả tự nhiên của việc vừa được nói đến. Vì mây cho núi lên trời... (cd.). Không biết, cho nên đã làm sai. . Từ biểu thị điều sắp nêu ra là hệ quả mà điều vừa nói đến có thể mang lại cho chủ thể. Ăn ở thế cho người ta ghét. Thà chẳng biết cho xong. Có khó khăn gì cho cam. Thà rằng thế cho nó đáng.. - III tr. . Từ biểu thị ý nhấn mạnh về mức độ là có thể như thế. Mặc cho mưa gió, vẫn cứ đi. Vở kịch không hay gì cho lắm. Biết bao giờ cho xong? 2 Từ biểu thị ý nhấn mạnh về một tác động không hay phải chịu đựng. Người ta cười cho đấy. Bị đánh cho một trận. . Từ biểu thị một đề nghị, một yêu cầu, với mong muốn có được sự đồng ý, sự thông cảm. Để tôi đi cho. Ông thông cảm cho.

Đây là cách dùng cho Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cho là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.