Một số từ vựng tiếng Malaysia
Tiếng Mã Lai hay tiếng Malay ("Ma-lây"; chữ Latinh: Bahasa Melayu; chữ cái Jawi: بهاس ملايو) là một ngôn ngữ chính của ngữ hệ Nam Đảo (Austronesian). Tiếng Mã Lai là ngôn ngữ quốc gia của Indonesia (với tên tiếng Indonesia), Malaysia (với tên tiếng Malaysia), và Brunei, và là một trong bốn ngôn ngữ chính thức của Singapore. Tiếng Mã Lai là tiếng mẹ đẻ của 40 triệu người hai bên eo biển Malacca, bao gồm các vùng ven biển của bán đảo Mã Lai của Malaysia và vùng ven biển phía đông đảo Sumatra của Indonesia, và cũng trở thành ngôn ngữ bản địa tại một phần vùng bờ biển phía tây của Sarawak và Tây Kalimantan trên đảo Borneo. Tổng số người nói tiếng Mã Lai là trên 215 triệu người.
Chúng ta có thể tra từ điển tiếng Malaysia miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com
Malaysia nói tiếng gì?
chính phủ Malaysia đã quyết định chọn tiếng Anh là ngôn ngữ chính của mình. Điều đó đồng nghĩa là trong hệ thống giáo dục và các cơ quan hành chính hiện nay tại Malaysia, ngôn ngữ được sử dụng chính là tiếng Anh. Bất kì hoạt động lớn nhỏ, hành chính, quảng cáo, khắp các đường phố thì người dân ở Malaysia vẫn sử dụng tiếng Anh. Nhưng đối với những người Malaysia đi theo văn hóa Mã Lai vẫn luôn giữ quan điểm ngôn ngữ chính của họ là tiếng Mã Lai.
Do là ngôn ngữ quốc gia của một vài nước, tiếng Mã Lai tiêu chuẩn cũng có vài tên chính thức. Tại Singapore và Brunei, nó được gọi là Bahasa Melayu (tiếng Mã Lai); tại Malaysia, Bahasa Malaysia (tiếng Malaysia); và tại Indonesia, Bahasa Indonesia (tiếng Indonesia). Tuy nhiên, ở các khu vực trung bộ và nam bộ của đảo Sumatra, tức những nơi mà tiếng Mã Lai là ngôn ngữ bản địa, người dân Indonesia tại đó gọi ngôn ngữ của họ là Bahasa Melayu và xem nó là một ngôn ngữ khu vực.