Định nghĩa - Khái niệm
用 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 用 trong từ Hán Việt và cách phát âm 用 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 用 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: yong4;
Juytping quảng đông: jung6;
dụng
(Danh) Công hiệu, hiệu quả.
◎Như: công dụng 功用 công hiệu, hiệu năng, tác dụng 作用 hiệu quả, ảnh hưởng.
◇Luận Ngữ 論語: Lễ chi dụng, hòa vi quý 禮之用, 和為貴 (Học nhi 學而) Công dụng của lễ nghi, "hòa" là quý.
(Danh) Tiền tài, của cải.
◎Như: quốc dụng 國用 tài chánh của nhà nước.
(Danh) Đồ dùng.
◎Như: khí dụng 器用 vật dụng, nông dụng 農用 đồ dùng của nhà nông.
(Danh) Họ Dụng.
(Động) Dùng, sai khiến.
◎Như: nhâm dụng 任用 dùng, giao nhiệm vụ.
◇Luận Ngữ 論語: Như hữu dụng ngã giả, ngô kì vi Đông Chu hồ 如有用我者, 吾其為東周乎 (Dương Hóa 陽貨) Nếu dùng ta, thì ta sẽ chấn hưng đạo nhà Đông Chu.
(Động) Làm, thi hành.
◎Như: vận dụng 運用 cố làm cho được, ứng dụng 應用 đem dùng thực sự.
(Động) Ăn, uống.
◎Như: dụng xan 用餐 dùng cơm, dụng trà 用茶 dùng trà.
(Phó) Cần.
◎Như: bất dụng cấp 不用急 không cần phải vội.
◇Lí Bạch 李白: Sanh bất dụng phong vạn hộ hầu, Đãn nguyện nhất thức Hàn Kinh Châu 生不用封萬戶侯, 但願一識韓荊州 (Dữ Hàn Kinh Châu thư 與韓荊州書) Không cần được phong vạn hộ hầu, Chỉ mong được biết Hàn Kinh Châu.(Liên) Đem, lấy. Cũng như dĩ 以.
◎Như: dụng thủ mông trụ nhãn tình 用手蒙住眼睛 lấy tay bịt mắt.
(Giới)
Vì, do, nhờ. Tương đương với: nhân 因, nhân vi 因為.
◎Như: dụng tâm 用心, dụng lực 用力.
◇Sử Kí 史記: Dụng tài tự vệ, bất kiến xâm phạm 用財自衛, 不見侵犯 (Hóa thực liệt truyện 貨殖列傳) Nhờ tài sản mà bảo vệ mình, không bị xâm phạm.Nghĩa chữ nôm của từ 用
dụng, như "sử dụng; trọng dụng; vô dụng" (vhn)
dùng, như "dùng cơm (uống trà)đồ dùng; dùng trà" (btcn)
giùm, như "làm giùm" (btcn)
rùng, như "rùng rùng" (btcn)
dộng, như "dộng cửa (đạp mạnh)" (gdhn)
đụng, như "chung đụng, đánh đụng; đụng chạm, đụng đầu, đụng độ" (gdhn)
giùng, như "giùng mình; nước giùng" (gdhn)
rụng, như "rơi rụng" (gdhn)
vùng, như "một vùng" (gdhn)
1. [大用] đại dụng 2. [包用] bao dụng 3. [不中用] bất trúng dụng 4. [柄用] bính dụng 5. [割雞焉用牛刀] cát kê yên dụng ngưu đao 6. [功用] công dụng 7. [執兩用中] chấp lưỡng dụng trung 8. [支用] chi dụng 9. [供用] cung dụng 10. [民用] dân dụng 11. [妙用] diệu dụng 12. [家用] gia dụng 13. [交互作用] giao hỗ tác dụng 14. [享用] hưởng dụng 15. [利用] lợi dụng 16. [任用] nhậm dụng, nhiệm dụng 17. [使用] sử dụng 18. [作用] tác dụng 19. [信用] tín dụng 20. [切用] thiết dụng 21. [中用] trúng dụng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 用 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.