Định nghĩa - Khái niệm
傳 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 傳 trong từ Hán Việt và cách phát âm 傳 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 傳 từ Hán Việt nghĩa là gì.
传
Pinyin: chuan2, zhuan4;
Juytping quảng đông: cyun4 zyun6;
truyền, truyện, truyến
(Động) Từ chỗ này giao cho chỗ kia, từ đời trước để lại cho đời sau.
◎Như: truyền cầu 傳球 truyền bóng, lưu truyền 流傳 truyền đi.
◇Mặc Tử 墨子: Công danh truyền ư hậu thế 功名傳於後世 (Sở nhiễm 所染) Công danh truyền lại đời sau.
(Động) Dạy cho, giáo thụ.
◎Như: truyền thụ 傳授 dạy bảo, truyền nghệ 傳藝 truyền dạy nghề.
◇Tây du kí 西遊記: Sư phụ truyền nhĩ đạo pháp, như hà bất học, khước dữ sư phụ đính chủy 師父傳你道法, 如何不學, 卻與師父頂嘴 (Đệ nhị hồi) Sư phụ dạy đạo pháp cho ngươi, tại sao không học, mà lại châm chọc lôi thôi với sư phụ?
(Động) Chuyển giao, đưa đi.
◎Như: truyền thoại 傳話 chuyển lời (từ một người tới người khác).
(Động) Ra lệnh gọi vào.
◎Như: truyền kiến 傳見 gọi vào yết kiến.
(Động) Lan ra xa, đưa đi khắp.
◎Như: truyền nhiễm 傳染 lây nhiễm, tuyên truyền 宣傳 rao cho các nơi đều biết, truyền bá 傳播 truyền đi rộng khắp.
(Động) Biểu đạt, biểu hiện, diễn tả.
◎Như: truyền thần 傳神 vẽ hay miêu tả giống như thật, mi mục truyền tình 眉目傳情 mày mắt bày tỏ ý tình.
(Động) Dẫn, tiếp.
◎Như: truyền điện 傳電 dẫn điện, truyền nhiệt 傳熱 dẫn nóng.Một âm là truyện.
(Danh) Văn giải thích nghĩa kinh, sách.
◎Như: Xuân Thu Tả thị truyện 春秋左氏傳 họ Tả giải nghĩa kinh Xuân Thu.
(Danh) Văn kể chuyện.
◎Như: Liệt nữ truyện 列女傳 chuyện các gái hiền.
(Danh) Ấn tín, con dấu để làm tin.
◇Sử Kí 史記: Trá khắc truyện xuất quan quy gia
(Khốc lại liệt truyện 詐刻傳出關歸家 酷吏列傳) Khắc giả con dấu làm tin ra khỏi cửa ải về nhà.Một âm nữa là truyến.
(Danh) Nhà trạm.Nghĩa chữ nôm của từ 傳
truyền, như "truyền đi, truyền lệnh" (vhn)
chuyện, như "chuyện trò, chuyện vãn, gạ chuyện, nói chuyện; sinh chuyện; vẽ chuyện; xong chuyện" (btcn)
chuyền, như "chuyền tay; bóng chuyền; dây chuyền" (btcn)
truyện, như "truyện thơ" (btcn)
chuyến, như "chuyến đò, chuyến hàng; buôn chuyến" (gdhn)
1. [嫡傳] đích truyền 2. [祕傳] bí truyền 3. [正傳] chánh truyện 4. [家傳] gia truyện, gia truyền 5. [口傳] khẩu truyền 6. [列傳] liệt truyện 7. [俗傳] tục truyền 8. [傳舍] truyến xá 9. [傳達] truyền đạt 10. [傳遞] truyền đệ 11. [傳單] truyền đơn 12. [傳播] truyền bá 13. [傳真] truyền chân 14. [傳教] truyền giáo 15. [傳檄] truyền hịch 16. [傳令] truyền lệnh 17. [傳染] truyền nhiễm 18. [傳頌] truyền tụng 19. [傳聲] truyền thanh 20. [傳神] truyền thần 21. [傳統] truyền thống 22. [傳授] truyền thụ 23. [傳說] truyền thuyết, truyện thuyết 24. [傳箭] truyền tiễn 25. [傳記] truyện kí
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 傳 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.