Định nghĩa - Khái niệm
師 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 師 trong từ Hán Việt và cách phát âm 師 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 師 từ Hán Việt nghĩa là gì.
师
Pinyin: shi1;
Juytping quảng đông: si1;
sư
(Danh) Đô ấp, đô thành (chỗ to rộng, đông người).
◎Như: kinh sư 京師 chỗ đô hội trong nước.
(Danh) Phép nhà binh ngày xưa định cứ 2500 người gọi là một sư.
(Danh) Quân đội.
◎Như: xuất sư 出師 xuất quân.
◇Lí Hoa 李華: Toàn sư nhi hoàn 全師而還 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Toàn quân trở về.
(Danh) Thầy, thầy giáo.
◎Như: giáo sư 教師 thầy dạy, đạo sư 導師 bậc thầy hướng dẫn theo đường chính.
◇Luận Ngữ 論語: Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên 三人行, 必有我師焉 (Thuật nhi 述而) Ba người (cùng) đi, tất có người làm thầy ta.
(Danh) Gương mẫu.
◎Như: vạn thế sư biểu 萬世師表 tấm gương muôn đời, tiền sự bất vong, hậu sự chi sư 前事不忘, 後事之師 việc trước không quên, (là) tấm gương cho việc sau (nhớ chuyện xưa để làm gương về sau).
(Danh) Tiếng tôn xưng nhà tu hành, đạo sĩ.
◎Như: pháp sư 法師, thiền sư 禪師.
(Danh) Chuyên gia, nhà chuyên môn (sở trường về một ngành nghề).
◎Như: họa sư 畫師 thầy vẽ, luật sư 律師 trạng sư.
(Danh) Người trùm.
◎Như: bốc sư 卜師 quan trùm về việc bói, nhạc sư 樂師 quan trùm coi về âm nhạc.
(Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch, trên là Khôn 坤, dưới là Khảm 坎.
(Danh) Họ Sư.
(Động) Bắt chước, noi theo.
◎Như: hỗ tương sư pháp 互相師法 bắt chước lẫn nhau.
◇Sử Kí 史記: Kim chư sanh bất sư kim nhi học cổ, dĩ phi đương thế, hoặc loạn kiềm thủ 今諸生不師今而學古, 以非當世, 惑亂黔首 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Nay các Nho sinh không theo thời nay mà học thời xưa, để chê bai thời nay, làm cho dân đen rối loạn.Nghĩa chữ nôm của từ 師
sư, như "sư thầy, sư ông" (vhn)
1. [恩師] ân sư 2. [大師] đại sư 3. [本師] bổn sư, bản sư 4. [步師] bộ sư 5. [百世師] bách thế sư 6. [工程師] công trình sư 7. [名師] danh sư 8. [乞師] khất sư 9. [京師] kinh sư 10. [君師父] quân sư phụ 11. [師範] sư phạm 12. [先師] tiên sư 13. [出師] xuất sư
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 師 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.