焉 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 焉 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

焉 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 焉 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 焉 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 焉 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 焉 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: yan1, yi2;
Juytping quảng đông: jin1 jin4;
yên

(Đại)
Chỉ thị đại danh từ: đó, ở đó, vào đó.
◎Như: tâm bất tại yên tâm hồn ở những đâu đâu.
◇Luận Ngữ : Chúng ố chi, tất sát yên; chúng hiếu chi, tất sát yên , ; , (Vệ Linh Công ) Chúng ghét người đó, ắt phải xem xét ở đó (có thật đáng ghét không); chúng ưa người đó, ắt phải xem xét ở đó (có thật đáng ưa không).

(Đại)
Nghi vấn đại danh từ: ở đâu, nơi nào?
◇Liệt Tử : Thả yên trí thổ thạch? (Thang vấn ) Hơn nữa, đất đá để vào đâu?

(Phó)
Sao mà, há.
◎Như: tái ông thất mã, yên tri phi phúc , ông già ở đồn ải mất ngựa, há chẳng phải là điều may.
◇Luận Ngữ : Vị năng sự nhân, yên năng sự quỷ? , (Tiên tiến ) Chưa biết đạo thờ người, sao biết được đạo thờ quỷ thần?(Liên) Mới, thì mới (biểu thị hậu quả).
§ Tương đương với nãi , tựu .
◇Mặc Tử : Tất tri loạn chi sở tự khởi, yên năng trị chi , (Kiêm ái thượng ) Phải biết rõ chỗ sinh ra loạn, thì mới có thể trị được.

(Trợ)
Từ ngữ khí. Đặt cuối câu: (1) Biểu thị khẳng định.
§ Tương đương với , .
◇Luận Ngữ : Khoan tắc đắc chúng, tín tắc nhân nhậm yên , (Dương Hóa ) Độ lượng thì được lòng mọi người, thành tín thì được người ta tín nhiệm. (2) Biểu thị nghi vấn.
§ Tương đương với da , ni .
◇Mạnh Tử : Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa, tắc ngưu dương hà trạch yên? , (Lương Huệ Vương chương cú thượng ) Nếu vua thương xót con vật vô tội mà phải chết, thì sao lại chọn giữa bò và cừu? (3) Biểu thị cảm thán.
◇Sử Kí : Sử kì trung vô khả dục giả, tuy vô thạch quách, hựu hà thích yên! 使, , (Trương Thích Chi truyện ) Nếu ở trong không có gì người ta có thể tham muốn, thì dù không có quách bằng đá, cũng không có gì phải lo!

(Trợ)
Đặt sau hình dung từ hay phó từ: biểu thị trạng thái.
◇Luận Ngữ : Ngưỡng chi di cao, toàn chi di kiên, chiêm chi tại tiền, hốt yên tại hậu , , , (Tử Hãn ) Đạo (của Khổng Tử) càng ngửng lên trông càng thấy cao, càng đục càng thấy cứng, mới thấy ở trước mặt, bỗng hiện ở sau lưng.

Nghĩa chữ nôm của từ 焉


vờn, như "chờn vờn" (vhn)
yên, như "tất yên (liền sau đó); tha tâm thất tại yên(tâm trí ở đâu đâu)" (btcn)

1. [割雞焉用牛刀] cát kê yên dụng ngưu đao

Xem thêm từ Hán Việt

  • thảng thốt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đề hình từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bế tàng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • di sương từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sứ đồ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 焉 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: