Định nghĩa - Khái niệm
寬 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 寬 trong từ Hán Việt và cách phát âm 寬 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 寬 từ Hán Việt nghĩa là gì.
宽
Pinyin: kuan1;
Juytping quảng đông: fun1;
khoan
(Tính) Rộng, lớn.
◎Như: khoan kiên bàng 寬肩膀 bả vai rộng, khoan bào đại tụ 寬袍大袖 áo bào rộng tay áo to.
◇Mạnh Giao 孟郊: Xuất môn tức hữu ngại, Thùy vị thiên địa khoan! 出門即有礙, 誰謂天地寬 (Tặng biệt Thôi Thuần Lượng 贈別崔純亮) Ra cửa liền gặp trở ngại, Ai bảo trời đất lớn!
(Tính) Độ lượng, không nghiêm khắc.
◎Như: khoan hậu 寬厚 rộng lượng.
◇Luận Ngữ 論語: Khoan tắc đắc chúng, tín tắc nhân nhậm yên 寬則得眾, 信則人任焉 (Dương Hóa 陽貨) Độ lượng thì được lòng mọi người, thành tín thì được người ta tín nhiệm.
(Tính) Ung dung, thư thái.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Càn khôn đáo xứ giác tâm khoan 乾坤到處覺心寬 (Hải khẩu dạ bạc hữu cảm 海口夜泊有感) Trong trời đất, đến đâu cũng ung dung thư thái.
(Tính) Thừa thãi, dư dả, sung túc.
◎Như: tha tối cận thủ đầu giác khoan 他最近手頭較寬 gần đây anh ta ăn xài dư dả.
(Danh) Bề rộng, chiều rộng.
◎Như: khoan tứ xích lục thốn 寬四尺六寸 bề ngang bốn thước sáu tấc.
(Danh) Họ Khoan.
(Động) Cởi, nới.
◎Như: khoan y giải đái 寬衣解帶 cởi áo nới dây lưng.
(Động) Kéo dài, nới rộng, thả lỏng.
◎Như: khoan hạn 寬限 gia hạn.
(Động) Khoan dung, tha thứ.
◎Như: khoan kì kí vãng 寬其既往 tha cho điều lỗi đã làm rồi.
◇Sử Kí 史記: Bỉ tiện chi nhân, bất tri tướng quân khoan chi chí thử dã 廉將軍雖老, 尚善飯, 然與臣坐, 頃之, 三遺矢矣 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Kẻ hèn mọn này không biết tướng quân khoan dung đến thế.Nghĩa chữ nôm của từ 寬
khoan, như "khoan khoái, khoan thai; khoan nhượng" (vhn)
khoăn, như "băn khoăn" (btcn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 寬 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.