坐 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 坐 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

坐 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 坐 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 坐 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 坐 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 坐 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: zuo4, wu4;
Juytping quảng đông: co5 zo6;
tọa

(Động)
Ngồi.
◎Như: tọa tại y tử thượng ngồi trên ghế dựa, các tọa kì sở ai ngồi vào chỗ nấy.

(Động)
Ở lại, cư lưu, đình lưu.
◇Quy Trang : Phụ tử tọa lữ trung, thảng hoảng lũy nhật, nhân lưu quá tuế , , (Hoàng Hiếu Tử truyện) Cha con ở lại nhà trọ, thấm thoát ngày lại ngày, thế mà lần lữa qua một năm rồi.

(Động)
Nằm tại, ở chỗ (nhà cửa, núi non, ruộng đất).
◎Như: tọa lạc .

(Động)
Đi, đáp (xe, tàu, v.v.).
◎Như: tọa xa đi xe, tọa thuyền đáp thuyền.

(Động)
Xử đoán, buộc tội.
◎Như: tọa tử buộc tội chết, phản tọa buộc tội lại.

(Động)
Vi, phạm.
◎Như: tọa pháp đáng tử phạm pháp đáng chết.

(Động)
Giữ vững, kiên thủ.
◎Như: tọa trấn trấn giữ.
◇Tam quốc diễn nghĩa : Thừa tướng tọa trấn Trung Nguyên, phú quý dĩ cực, hà cố tham tâm bất túc, hựu lai xâm ngã Giang Nam , , , (Đệ lục thập nhất hồi) Thừa tướng trấn giữ Trung Nguyên, phú quý đến thế là cùng, cớ sao lòng tham không đáy, lại muốn xâm phạm Giang Nam tôi?

(Động)
Đặt nồi soong lên bếp lửa. Cũng chỉ nấu nướng.
◇Lão Xá : Nhị Xuân, tiên tọa điểm khai thủy , (Long tu câu , Đệ nhất mạc) Nhị Xuân, trước hết nhóm lửa đun nước.

(Động)
Giật lùi, lún, nghiêng, xiêu.
◎Như: giá phòng tử hướng hậu tọa liễu ngôi nhà này nghiêng về phía sau.

(Giới)

Nhân vì, vì thế.
◎Như: tọa thử thất bại vì thế mà thất bại.
◇Đỗ Mục : Đình xa tọa ái phong lâm vãn, Sương diệp hồng ư nhị nguyệt hoa , (San hành ) Dừng xe vì yêu thích rừng phong buổi chiều, Lá đẫm sương còn đỏ hơn hoa tháng hai.

(Tính)
Tự dưng, vô cớ.
◎Như: tọa hưởng kì thành ngồi không hưởng lộc, ngồi mát ăn bát vàng.

(Phó)
Ngay khi, vừa lúc.
◇Lâm Bô : Tây Thôn độ khẩu nhân yên vãn, Tọa kiến ngư chu lưỡng lưỡng quy 西, (Dịch tòng sư san đình ) Ở núi Tây Thôn (Hàng Châu) người qua bến nước khi khói chiều lên, Vừa lúc thấy thuyền đánh cá song song trở về.

(Phó)
Bèn, thì, mới.
§ Dùng như: toại , nãi .
◇Bạch Cư Dị : Đồng tâm nhất nhân khứ, Tọa giác Trường An không , (Biệt Nguyên Cửu hậu vịnh sở hoài ) Một người đồng tâm đi khỏi, Mới hay Trường An không còn ai cả.

(Phó)
Dần dần, sắp sửa.
◇Thẩm Thuyên Kì : Thanh xuân tọa nam di, Bạch nhật hốt tây nặc , 西 (Họa đỗ lân đài nguyên chí xuân tình ) Xuân xanh sắp dời sang nam, Mặt trời sáng vụt ẩn về tây.

(Phó)
Hãy, hãy thế.
§ Dùng như: liêu , thả .
◇Mạnh Hạo Nhiên : Tài tử thừa thì lai sính vọng, Quần công hạ nhật tọa tiêu ưu , (Đăng An Dương thành lâu ) Bậc tài tử thừa dịp đến ngắm nhìn ra xa, Các ông ngày rảnh hãy trừ bỏ hết lo phiền.

(Phó)
Đặc biệt, phi thường.
◇Trương Cửu Linh : Thùy tri lâm tê giả, Văn phong tọa tương duyệt , (Cảm ngộ ) Ai ngờ người ở ẩn nơi rừng núi, Nghe thấy phong tiết (thanh cao của hoa lan hoa quế) mà lấy làm thân ái lạ thường.
§ Thông tọa .

Nghĩa chữ nôm của từ 坐


ngồi, như "ngồi xuống, rốn ngồi" (gdhn)
toà, như "toà nhà, toà sen; hầu toà" (gdhn)
toạ, như "toạ đàm" (gdhn)

1. [安坐] an tọa 2. [團坐] đoàn tọa 3. [旁坐] bàng tọa 4. [陪坐] bồi tọa 5. [舉坐] cử tọa 6. [主坐] chủ tọa 7. [上坐] thượng tọa

Xem thêm từ Hán Việt

  • tái bản từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chuyết bạc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hiệp sĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lộ thiên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • biểu biểu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 坐 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: