Định nghĩa - Khái niệm
老 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 老 trong từ Hán Việt và cách phát âm 老 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 老 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: lao3;
Juytping quảng đông: lou5;
lão
(Danh) Người già, người nhiều tuổi.
◎Như: phù lão huề ấu 扶老攜幼 nâng đỡ người già dắt díu trẻ thơ.
(Danh) Tiếng tôn xưng tước vị.
◎Như: nguyên lão 元老 vị trọng thần của nhà nước, trưởng lão 長老 sư cụ.
(Danh) Tiếng kính xưng người lớn tuổi (đặt sau họ).
◎Như: Lưu lão 劉老 cụ Lưu, Vu lão 于老 cụ Vu.
(Danh) Đạo Lão hay triết học của Lão Tử 老子 (nói tắt).
(Danh) Họ Lão.
(Động) Tôn kính.
◇Mạnh Tử 孟子: Lão ngô lão dĩ cập nhân chi lão 老吾老以及人之老 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Tôn kính người già của mình cho đến người già của người khác.
(Động) Cáo hưu (xin nghỉ vì tuổi già).
◇Tả truyện 左傳: Hoàn Công lập, (Thạch Thước) nãi lão 桓公立, (石碏)乃老 (Ẩn Công tam niên 隱公三年) Hoàn Công lên ngôi, (Thạch Thước) bèn cáo lão.
(Tính) Già, lớn tuổi.
◎Như: lão binh 老兵 lính già, lão nhân 老人 người già.
◇Lục Du 陸游: Quốc thù vị báo tráng sĩ lão 國讎未報壯士老 (Trường ca hành 長歌行) Thù nước chưa trả, tráng sĩ đã già.
(Tính) Già dặn, kinh nghiệm.
◎Như: lão thủ 老手 tay nghề giỏi nhiều kinh nghiệm, lão luyện 老練 già dặn rành rỏi.
◇Vương Bột 王勃: Lão đương ích tráng, ninh tri bạch thủ chi tâm 老當益壯, 寧知白首之心 Tuổi già dắn dỏi càng phải mạnh hơn, nên hiểu lòng ông đầu bạc.
(Tính) Cũ, quá hạn, hết thời.
◎Như: lão mễ 老米 gạo cũ, lão thức 老式 kiểu cũ, lão sáo 老套 món cũ.
(Tính) Lâu, cũ (thời gian dài).
◎Như: lão bằng hữu 老朋友 bạn cũ.
(Tính) Trước đó, nguyên lai.
◎Như: lão địa phương 老地方 chỗ cũ.
(Tính) Thêm ở trước họ hoặc tiếng xưng hô, tỏ ý tôn kính hoặc thân mật.
◎Như: lão sư 老師 thầy dạy học, lão Lí 老李 bác Lí, lão Vương 老王 anh Vương.
(Tính) Theo thói quen cũ, thêm sau tên chỉ một số loài vật.
◎Như: lão ưng 老鷹 con chim ưng, lão hổ 老虎 con cọp, lão thử 老鼠 con chuột.
(Phó) Thường thường, thường hay.
◎Như: lão thị đầu thống 老是頭痛 thường hay đau đầu.
(Phó) Rất, lắm, thẫm, quá.
◎Như: lão viễn 老遠 rất xa, lão tảo 老早 rất sớm, lão lục 老綠 xanh thẫm, lão hồng 老紅 đỏ thẫm, lão cửu bất ngộ 老久不遇 lâu quá không gặp.Nghĩa chữ nôm của từ 老
lão, như "ông lão; bà lão" (vhn)
láu, như "láu lỉnh" (btcn)
lảo, như "lảo đảo" (btcn)
lảu, như "lảu thông" (btcn)
rảu, như "cảu rảu" (btcn)
lẩu, như "món lẩu" (gdhn)
lẽo, như "lạnh lẽo" (gdhn)
lếu, như "lếu láo" (gdhn)
1. [鮑老] bào lão 2. [百年偕老] bách niên giai lão 3. [故老] cố lão 4. [告老] cáo lão 5. [孤老] cô lão 6. [圯上老人] di thượng lão nhân 7. [偕老] giai lão 8. [孔老] khổng lão 9. [老蚌生珠] lão bạng sinh châu 10. [老撾] lão qua 11. [老態龍鍾] lão thái long chung 12. [老小] lão tiểu 13. [元老] nguyên lão 14. [返老還童] phản lão hoàn đồng 15. [反老還童] phản lão hoàn đồng 16. [佛老] phật lão
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 老 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.