兵 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 兵 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

兵 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 兵 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 兵 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 兵 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 兵 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: bing1, ji1;
Juytping quảng đông: bing1;
binh

(Danh)
Vũ khí.
◇Trịnh Huyền : Trịnh Tư Nông vân: Ngũ binh giả: qua, thù, kích, tù mâu, di mâu : : , , , , (Chú ) Trịnh Tư Nông nói rằng: Có năm thứ vũ khí là: qua, thù, kích, tù mâu, di mâu.
◇Sử Kí : Kim Lương Triệu tương công, khinh binh duệ tốt tất kiệt ư ngoại, lão nhược bì ư nội , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Nay nước Lương và nước Triệu đánh nhau, vũ khí nhẹ, quân giỏi tất nhiên ở hết ngoài (mặt trận), người già mệt mỏi ở trong (nước).

(Danh)
Chiến sĩ, quân đội.
◎Như: điều binh khiển tướng 調 điều khiển tướng sĩ, chỉ huy quân đội.
◇Chiến quốc sách : Tần công Triệu ư Trường Bình, đại phá chi, dẫn binh nhi quy , , (Triệu sách tam) Tần đánh Triệu ở Trường Bình, đại thắng, kéo quân về.

(Danh)
Quân sự, chiến tranh.
◎Như: chỉ thượng đàm binh bàn việc binh trên giấy (chỉ giỏi bàn luận quân sự trên lí thuyết).

(Danh)
Phân loại cơ bản trong quân đội.
◎Như: pháo binh , kị binh , bộ binh .

Nghĩa chữ nôm của từ 兵


binh, như "binh lính; binh lực" (vhn)
bênh, như "bấp bênh" (btcn)
banh, như "sáng banh; sâm banh" (gdhn)

1. [按兵不動] án binh bất động 2. [陰兵] âm binh 3. [刀兵] đao binh 4. [大兵] đại binh 5. [動兵] động binh 6. [步兵] bộ binh 7. [罷兵] bãi binh 8. [兵隊] binh đội 9. [兵部] binh bộ 10. [兵變] binh biến 11. [兵革] binh cách 12. [兵制] binh chế 13. [兵役] binh dịch 14. [兵家] binh gia 15. [兵甲] binh giáp 16. [兵器] binh khí 17. [兵力] binh lực 18. [兵略] binh lược 19. [兵糧] binh lương 20. [兵馬] binh mã 21. [兵戎] binh nhung 22. [兵法] binh pháp 23. [兵費] binh phí 24. [兵書] binh thư 25. [兵船] binh thuyền 26. [警兵] cảnh binh 27. [禁兵] cấm binh 28. [構兵] cấu binh 29. [救兵] cứu binh 30. [舉兵] cử binh 31. [工兵] công binh 32. [機兵] cơ binh 33. [紙上談兵] chỉ thượng đàm binh 34. [戰兵] chiến binh 35. [招兵] chiêu binh 36. [交兵] giao binh 37. [奇兵] kì binh 38. [募兵] mộ binh 39. [伏兵] phục binh 40. [炮兵] pháo binh 41. [哨兵] sáo binh 42. [士兵] sĩ binh 43. [出兵] xuất binh

Xem thêm từ Hán Việt

  • trở cách từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • kiện toàn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cầu diện từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sơ nguyệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch nhân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 兵 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: