Định nghĩa - Khái niệm
攻 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 攻 trong từ Hán Việt và cách phát âm 攻 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 攻 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: gong1;
Juytping quảng đông: gung1;
công
(Động) Đánh, kích.
◎Như: vi công 圍攻 vây đánh, mãnh công 猛攻 đánh mạnh, phản công 反攻 đánh trở lại.
(Động) Sửa sang.
◎Như: công kim 攻金 sửa vàng, công ngọc 攻玉 sửa ngọc.
(Động) Chỉ trích, chê trách.
◇Luận Ngữ 論語: Phi ngô đồ dã, tiểu tử minh cổ nhi công chi khả dã 非吾徒也, 小子鳴鼓而攻之可也 (Tiên tiến 先進) Không phải là học trò của ta nữa, các trò hãy nổi trống mà chê trách nó đi.
(Động) Trị liệu, chữa trị.
◇Chu Lễ 周禮: Phàm liệu dương, dĩ ngũ độc công chi 凡療瘍, 以五毒攻 (Thiên quan 天官, Dương y 瘍醫) Phàm chữa bệnh sảy nhọt, lấy năm độc chữa trị.
(Động) Nghiên cứu.
◎Như: tha chuyên công ứng dụng số học 他專攻應用數學 anh ấy chuyên nghiên cứu về ứng dụng của toán học.
(Danh) Họ Công.Nghĩa chữ nôm của từ 攻
công, như "công kích; công phá; công tố" (vhn)
1. [攻擊] công kích 2. [夾攻] giáp công 3. [內攻] nội công 4. [進攻] tiến công
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 攻 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.