trung quốc nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

trung quốc từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng trung quốc trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

trung quốc từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm trung quốc từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ trung quốc từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm trung quốc tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm trung quốc tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

trung quốc
Thời thượng cổ, dân tộc Hoa Hạ dựng nước ở lưu vực sông Hoàng Hà, coi là ở giữa thiên hạ, nên gọi là
Trung Quốc
國.
◇Thi Kinh 經:
Tiểu Nhã tận phế, tắc tứ di giao xâm, Trung Quốc vi hĩ!
廢, 侵, 矣 (Tiểu Nhã , Lục nguyệt 月, Tự 序).Chỉ quốc gia, triều đình.
◇Lễ Kí 記:
Kim chi đại phu giao chánh ư trung quốc, tuy dục vật khốc, yên đắc nhi phất khốc
, 哭, 哭 (Đàn cung thượng 上).Kinh sư, kinh đô.
◇Lí Hạ 賀:
Giang Nga đề trúc tố nữ oán, Lí Bằng trung quốc đàn không hầu
怨, 篌 (Lí Bằng không hầu dẫn 引).Chỉ người sinh trưởng, cư trú tại địa khu Trung Nguyên.
◇Tấn Thư 書:
Ngô dĩ trung quốc bất tập thủy chiến, cố cảm tán cư Đông Quan
戰, 關 (Tuyên đế kỉ 紀).

Xem thêm từ Hán Việt

  • bảo tồn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cảnh chuy từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cung cấp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • băng thích từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khâm bão từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ trung quốc nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: trung quốcThời thượng cổ, dân tộc Hoa Hạ dựng nước ở lưu vực sông Hoàng Hà, coi là ở giữa thiên hạ, nên gọi là Trung Quốc 中國. ◇Thi Kinh 詩經: Tiểu Nhã tận phế, tắc tứ di giao xâm, Trung Quốc vi hĩ! 小雅盡廢, 則四夷交侵, 中國微矣 (Tiểu Nhã 小雅, Lục nguyệt 六月, Tự 序).Chỉ quốc gia, triều đình. ◇Lễ Kí 禮記: Kim chi đại phu giao chánh ư trung quốc, tuy dục vật khốc, yên đắc nhi phất khốc 今之大夫交政於中國, 雖欲勿哭, 焉得而弗哭 (Đàn cung thượng 檀弓上).Kinh sư, kinh đô. ◇Lí Hạ 李賀: Giang Nga đề trúc tố nữ oán, Lí Bằng trung quốc đàn không hầu 江娥啼竹素女怨, 李憑中國彈箜篌 (Lí Bằng không hầu dẫn 李憑箜篌引).Chỉ người sinh trưởng, cư trú tại địa khu Trung Nguyên. ◇Tấn Thư 晉書: Ngô dĩ trung quốc bất tập thủy chiến, cố cảm tán cư Đông Quan 吳以中國不習水戰, 故敢散居東關 (Tuyên đế kỉ 宣帝紀).